Đang gửi...

NHỮNG LƯU Ý KHI TIẾN HÀNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 816
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là vấn đề mà từ trước tới nay luôn được rất nhiều người quan tâm. Pháp luật về đất đai qua từng năm đã được sửa đổi và bổ sung để phù hợp với tình hình thực tiễn. Đây cũng là lý do khiến cho người dân đôi khi không nắm bắt kịp các vấn đề pháp lý đã được điều chỉnh. Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng ta cần phải lưu tâm đến một số các chi tiết để tránh xảy ra tranh chấp hay gặp phải các vấn đề phức tạp khác sau này. Để giúp quý khách hàng nắm được những yếu tố quan trọng về vấn đề này, Luật Doanh Trí xin gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Những lưu ý khi tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để được giải đáp.

Mục lục

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là vấn đề mà từ trước tới nay luôn được rất nhiều người quan tâm. Pháp luật về đất đai qua từng năm đã được sửa đổi và bổ sung để phù hợp với tình hình thực tiễn. Đây cũng là lý do khiến cho người dân đôi khi không nắm bắt kịp các vấn đề pháp lý đã được điều chỉnh. Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng ta cần phải lưu tâm đến một số các chi tiết để tránh xảy ra tranh chấp hay gặp phải các vấn đề phức tạp khác sau này. Để giúp quý khách hàng nắm được những yếu tố quan trọng về vấn đề này, Luật Doanh Trí xin gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Những lưu ý khi tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022”.

Xem thêm: 

https://luatdoanhtri.vn/ho-so-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-gom-nhung-gi

Những lưu ý khi tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022

Những lưu ý khi tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là loại văn bản thỏa thuận giữa hai bên mà theo đó bên chuyển nhượng quyển sử dụng đất chuyển quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng bảo đảm theo các điều kiện, nội dung, hình thức được quy định trong Bộ luật Dân sự và các văn bản pháp luật về đất đai.

3. Những lưu ý khi tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Xem thêm: 

https://luatdoanhtri.vn/dieu-kien-thuc-hien-cac-quyen-chuyen-doi-chuyen-nhuong-cho-thue-cho-thue-lai-thua-ke-tang-cho-the-chap-quyen-su-dung-dat-moi-nhat-nam-2022

Những lưu ý khi tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Những lưu ý khi tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất

3.1. Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Căn cứ Điều 64 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

- Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên.

- Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ trường hợp các chủ sở hữu căn hộ cùng sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư.

3.2. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất

Xem thêm: 

https://luatdoanhtri.vn/tu-van-thu-tuc-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-tai-lang-son-moi-nhat-nam-2022

Căn cứ khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013

- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

- Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

- Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

3.2. Xem xét thông tin và giấy tờ hợp pháp

Thông tin và giấy tờ hợp pháp

Thông tin và giấy tờ hợp pháp

- Đất đai chuyển nhượng phải đáp ứng đầy đủ giấy tờ cần thiết: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Bản đồ địa chính...

- Xem xét đến yếu tố giáp ranh đất đai;

- Hợp đồng chuyển nhượng phải có đủ các yếu tố như:

+ Thông tin pháp lý cá nhân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng quyefn sử dụng đất.

+ Thông tin về đất đai chuyển nhượng...

- Xem xét đến tính ổn định của đất đai: Bảo đảm đất đai không bị tranh chấp giữa các cá nhân hay tổ chức. Việc xác minh vấn đề đất đai có đang bị tranh chấp hay không có thể tìm hiểu tại Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền.

Xem thêm: 

https://luatdoanhtri.vn/truong-hop-khong-duoc-nhan-chuyen-nhuong-nhan-tang-cho-quyen-su-dung-dat-moi-nhat-nam-2022

Trên đây là ý kiến giải đáp về Những lưu ý khi tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải