Đang gửi...

TƯ VẤN THỦ TỤC TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI VĨNH PHÚC MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 403
Tặng cho quyền sử dụng đất là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm từ trước tới nay. Nhiều người dân chưa hiểu rõ các quy định của pháp luật nên còn gặp khó khăn trong việc thực hiện các thủ tục liên quan. Để giúp quý khách hàng có thể nắm rõ các quy định pháp luật cũng như thực hiện các thủ tục một các dễ dàng, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Tư vấn thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tại Vĩnh phúc mới nhất năm 2022”.

Mục lục

Tặng cho quyền sử dụng đất là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm từ trước tới nay. Nhiều người dân chưa hiểu rõ các quy định của pháp luật nên còn gặp khó khăn trong việc thực hiện các thủ tục liên quan. Để giúp quý khách hàng có thể nắm rõ các quy định pháp luật cũng như thực hiện các thủ tục một các dễ dàng, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Tư vấn thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tại Vĩnh phúc mới nhất năm 2022”.

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2019;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Luật Công chứng 2014;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

2. Điều kiện thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất

Căn cứ Điều 188 Luật Đất đai 2013

- Người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

+ Đất không có tranh chấp;

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

+ Trong thời hạn sử dụng đất.

- Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 190, 191, 192 của Luật này.

- Việc tặng cho quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

3. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

Căn cứ Điều 190 Luật Đất đai 2013

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

4. Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất

Căn cứ Điều 191 Luật Đất đai 2013

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép tặng cho quyền sử dụng đất.

- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện

Căn cứ Điều 192 Luật Đất đai 2013

- Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.

- Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ.

6. Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

Bước 1: Công chứng hợp đồng tặng cho

Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;

- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

+ Bản sao căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy khai sinh...

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Bản án hoặc Quyết định ly hôn...

+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung...

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ ở bước 1 đến Văn phòng đăng ký đất đai kèm theo các giấy tờ sau:

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hoặc đất nông nghiệp

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

- Tờ khai lệ phí trước bạ

Sau khi nộp hồ sơ, Văn phòng dăng ký đất đai sẽ cấp cho người nộp hồ sơ giấy hẹn trả kết quả.

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi hồ sơ kèm theo các giấy tờ ở bước 2 tới Chi cục Thuế

Bước 4: Chi cục thuế xác minh hồ sơ, giấy tờ Văn phòng đăng ký đất đai gửi. Sau khi xác minh xong, Chi cục Thuế tiến hành thông báo đóng thuế tới người nộp hồ sơ. Căn cứ các thông tin trên thông báo đóng thuế, người nộp sồ sơ tiến hành thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Chi cục Thuế gửi lại Văn phòng đăng ký đất đai hồ sơ đã tiếp nhận trừ các giấy tờ kèm theo tại bước 2.

Bước 5: 

Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính, người nộp hồ sơ tiến hành mang Biên lai đóng thuế tới Văn phòng đăng ký đất đai. Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận và trả cho người nộp hồ sơ 01 Giấy hẹn trả kết quả mới.

Căn cứ thông tin trên giấy hẹn, người nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai nhận kết quả.

Kết quả nhận được là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã sang tên cho người nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Tư vấn thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tại Vĩnh phúc mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: 0911.233.955 – (024) 6293 8326

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Trân trọng./.

Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Mục khác

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải