Đang gửi...

TƯ VẤN THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI LẠNG SƠN MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 500
Vấn đề chuyển nhượng sử dụng đất là một vấn đề đã không còn quá xa lạ đối với người dân. Với sự phát triển kinh tế xã hội ngày một tăng, đất đai là thành tố quan trọng trong sự phát triển. Các dự án đầu tư, quy hoạch được triển khai cùng với đó là nhu cầu của người dân đối với vấn đề này ngày một nhiều. Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin cần thiết liên quan đến vấn đề này thông qua bài viết “Tư vấn thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Lạng Sơn mới nhất năm 2022”.

Mục lục

Vấn đề chuyển nhượng sử dụng đất là một vấn đề đã không còn quá xa lạ đối với người dân. Với sự phát triển kinh tế xã hội ngày một tăng, đất đai là thành tố quan trọng trong sự phát triển. Các dự án đầu tư, quy hoạch được triển khai cùng với đó là nhu cầu của người dân đối với vấn đề này ngày một nhiều. Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin cần thiết liên quan đến vấn đề này thông qua bài viết “Tư vấn thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Lạng Sơn mới nhất năm 2022”.

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2019;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Luật Công chứng 2014;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

2. Điều kiện thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Căn cứ Điều 188 Luật Đất đai 2013

- Người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

+ Đất không có tranh chấp;

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

+ Trong thời hạn sử dụng đất.

- Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

3. Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm

Căn cứ Điều 189 Luật Đất đai 2013

- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;

+ Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.

- Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

+ Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư;

+ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư;

+ Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó.

- Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.

- Đối với trường hợp thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng thì thực hiện theo quy định tại Điều 194 của Luật này.

4. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

Căn cứ Điều 190 Luật Đất đai 2013

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

5. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Căn cứ Điều 191 Luật Đất đai 2013

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa.

- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

6. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất có điều kiện

- Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.

7. Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Căn cứ Điều 193 Luật Đất đai 2013

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;

- Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 134 của Luật này.

8. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê

Căn cứ Điều 194 Luật Đất đai 2013

- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở được thực hiện theo quy định sau đây:

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy định của Chính phủ về điều kiện loại đô thị để cho phép chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô sau khi đã hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và nghĩa vụ tài chính về đất đai;

+ Đối với các dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở thì được chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi đã có Giấy chứng nhận. Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện dự án đầu tư đúng theo tiến độ đã được phê duyệt.

- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 của Luật này;

+ Dự án phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt.

6. Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

Bước 1: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

+ Bản sao căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy khai sinh...

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Bản án hoặc Quyết định ly hôn...

+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng chuyển nhượng, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung...

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ ở bước 1 đến Văn phòng đăng ký đất đai kèm theo các giấy tờ sau:

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hoặc đất nông nghiệp

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

- Tờ khai lệ phí trước bạ

Sau khi nộp hồ sơ, Văn phòng dăng ký đất đai sẽ cấp cho người nộp hồ sơ giấy hẹn trả kết quả.

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi hồ sơ kèm theo các giấy tờ ở bước 2 tới Chi cục Thuế

Bước 4: Chi cục thuế xác minh hồ sơ, giấy tờ Văn phòng đăng ký đất đai gửi. Sau khi xác minh xong, Chi cục Thuế tiến hành thông báo đóng thuế tới người nộp hồ sơ. Căn cứ các thông tin trên thông báo đóng thuế, người nộp sồ sơ tiến hành thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Chi cục Thuế gửi lại Văn phòng đăng ký đất đai hồ sơ đã tiếp nhận trừ các giấy tờ kèm theo tại bước 2.

Bước 5: 

Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính, người nộp hồ sơ tiến hành mang Biên lai đóng thuế tới Văn phòng đăng ký đất đai. Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận và trả cho người nộp hồ sơ 01 Giấy hẹn trả kết quả mới.

Căn cứ thông tin trên giấy hẹn, người nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai nhận kết quả.

Kết quả nhận được là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã sang tên cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Tư vấn thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Lạng Sơn mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: 0911.233.955 – (024) 6293 8326

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Trân trọng./.

Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Mục khác

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải