Đang gửi...

HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT GỒM NHỮNG GÌ?

Lượt xem 451
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là vấn đề luôn được rất nhiều người quan tâm từ trước nay. Nhu cầu thực hiện thủ tục về chuyển nhượng quyền sử dụng đất tăng cao cùng với sự sửa đổi, bổ sung của pháp luật điều chỉnh không ngừng được áp dụng khiên cho người dân đôi khi chưa thể nắm bắt được những đểm mới của pháp luật. Phần lớn khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, điều người dân quan tâm nhiều nhất chính là vấn đề hồ sơ. Dạo gần đây Luật Doanh Trí có nhận được rất nhiều câu hỏi từ người dân liên quan đến vấn đề này. Để giúp quý khách hàng giải đáp được những thắc mắc của mình, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm những gì?”.

Mục lục

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là vấn đề luôn được rất nhiều người quan tâm từ trước nay. Nhu cầu thực hiện thủ tục về chuyển nhượng quyền sử dụng đất tăng cao cùng với sự sửa đổi, bổ sung của pháp luật điều chỉnh không ngừng được áp dụng khiên cho người dân đôi khi chưa thể nắm bắt được những đểm mới của pháp luật. Phần lớn khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, điều người dân quan tâm nhiều nhất chính là vấn đề hồ sơ. Dạo gần đây Luật Doanh Trí có nhận được rất nhiều câu hỏi từ người dân liên quan đến vấn đề này. Để giúp quý khách hàng giải đáp được những thắc mắc của mình, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm những gì?”.

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai 2013;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Luật Công chứng 2014;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

2. Khái niệm

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

- Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

3. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;

- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;

- Văn bản, giấy tờ về thuế;

- Giấy tờ pháp lý của bên nhuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm những gì?. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: 1900 66 99 39 - 024 88 83 83 83

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Trân trọng./.

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải