Đang gửi...

Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022

Lượt xem 400
Theo các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, hợp đồng xây dựng được đánh giá là một loại bản vô cùng quan trọng đối với các chủ thể có quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng trước khi tiến hành khởi công các công trình xây dựng. Đây cũng được coi là bước đầu tiên để xác định được những bước tiếp theo và ràng buộc về mặt pháp lý giữa các bên. Vì vậy, Luật Doanh Trí xin cung cấp tới khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Theo các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, hợp đồng xây dựng được đánh giá là một loại bản vô cùng quan trọng đối với các chủ thể có quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng trước khi tiến hành khởi công các công trình xây dựng. Đây cũng được coi là bước đầu tiên để xác định được những bước tiếp theo và ràng buộc về mặt pháp lý giữa các bên. Vì vậy, Luật Doanh Trí xin cung cấp tới khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022

Xem thêm: Quy định về thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng dân sự mới nhất năm 2022

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng 2014;

- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

- Thông tư số số 08/2016/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng.

2. Khái quát chung

- Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

- Điều kiện chung của hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng quy định quyền, nghĩa vụ cơ bản và mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng.

- Điều kiện cụ thể của hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng để cụ thể hóa, bổ sung một số quy định của điều kiện chung của hợp đồng xây dựng.

3. Các loại hợp đồng xây dựng

Các loại hợp đồng xây dựng

Xem thêm: Điều kiện để công ty nước ngoài khởi kiện tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa tại việt nam mới nhất năm 2022

Căn cứ vào Điều 140 Luật xây dựng 2014. Các loại hợp đồng xây dựng bao gồm:

1. Hợp đồng xây dựng được phân loại theo tính chất, nội dung công việc thực hiện và giá hợp đồng áp dụng.

2. Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng xây dựng gồm:

a) Hợp đồng tư vấn xây dựng;

b) Hợp đồng thi công xây dựng công trình;

c) Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng;

d) Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay;

đ) Hợp đồng xây dựng khác.

3. Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng gồm:

a) Hợp đồng trọn gói;

b) Hợp đồng theo đơn giá cố định;

c) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;

d) Hợp đồng theo thời gian;

đ) Hợp đồng theo chi phí cộng phí;

e) Hợp đồng theo giá kết hợp;

g) Hợp đồng xây dựng khác;

h) Hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước chỉ áp dụng các loại hợp đồng quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này hoặc kết hợp các loại hợp đồng này.

4. Nội dung hợp đồng xây dựng

                          Nội dung hợp đồng xây dựng

Xem thêm: Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan mới nhất năm 2022

 Hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:

- Căn cứ pháp lý áp dụng;

- Ngôn ngữ áp dụng;

- Nội dung và khối lượng công việc;

- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

- Rủi ro và bất khả kháng;

- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

- Các nội dung khác.

5. Hồ sơ hợp đồng xây dựng

Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm hợp đồng có nội dung theo nội dung hợp đồng xây dựng. Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng gồm một số hoặc toàn bộ các tài liệu sau:

- Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;

- Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;

- Điều kiện chung của hợp đồng;

- Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu;

- Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;

- Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu;

- Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;

- Các phụ lục của hợp đồng;

- Các tài liệu khác có liên quan.

6. Các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng xây dựng

Các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng xây dựng

Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2021

Điều chỉnh hợp đồng xây dựng gồm điều chỉnh về khối lượng, tiến độ, đơn giá hợp đồng và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng. Các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng xây dựng bao gồm:

- Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với các quy định của Luật này và pháp luật khác có liên quan;

- Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;

- Khi dự án được điều chỉnh có ảnh hưởng đến hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;

- Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

7. Thanh toán hợp đồng xây dựng

- Việc thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết.

- Các bên hợp đồng thỏa thuận về phương thức thanh toán, thời gian thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán.

- Bên giao thầu phải thanh toán đủ giá trị của từng lần thanh toán cho bên nhận thầu sau khi đã giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành công trình theo thỏa thuận hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

- Đối với hợp đồng trọn gói, việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh, việc thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành được nghiệm thu và đơn giá hợp đồng hoặc đơn giá điều chỉnh theo thỏa thuận hợp đồng.

- Đối với hợp đồng theo thời gian, việc thanh toán chi phí chuyên gia tư vấn được xác định trên cơ sở mức tiền lương chuyên gia và các chi phí liên quan đến hoạt động của chuyên gia tư vấn nhân với thời gian làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).

- Đối với hợp đồng theo chi phí, cộng phí việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở chi phí trực tiếp thực hiện công việc của hợp đồng và các chi phí quản lý, lợi nhuận của bên nhận thầu theo thỏa thuận.

- Việc thanh toán đối với khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng xây dựng được thực hiện theo thỏa thuận hợp đồng.

- Đồng tiền sử dụng trong thanh toán hợp đồng xây dựng là Đồng Việt Nam; trường hợp sử dụng ngoại tệ để thanh toán do các bên hợp đồng thỏa thuận nhưng không trái với quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải