Đang gửi...

ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 384
Ngày nay, quy định về kết hôn không còn chung chung nữa mà được quy định cụ thể tại Luật hôn nhân gia đình và những văn bản pháp luật liên quan hướng dẫn. Pháp luật về hôn nhân gia đình hiện hành quy định cụ thể về các điều kiện, thủ tục kết hôn để làm quy chuẩn áp dụng toàn xã hội. Bất cứ nam, nữ không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tuổi tác, giới tính,… khi muốn kết hôn đều phải tìm hiểu và thực hiện theo các quy định của pháp luật. Để giúp Quý khách hàng có những thông tin hữu ích về vấn đề này, Công ty Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới Quý khách hàng bài viết “Điều kiện, thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Điều kiện, thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022

Xem thêm: Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau li hôn mới nhất năm 2022

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Luật Hộ tịch năm 2014;

- Nghị định 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch.

2. Điều kiện kết hôn

Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về Điều kiện kết hôn như sau:

Nam, nữ kết hôn phải tuân thủ các điều kiện sau:

- Về độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Về ý chí: Nam nữ kết hôn phải tự nguyện quyết định, không bị cưỡng ép, lừa dối để kết hôn bởi bất cứ ai.

- Về năng lực hành vi dân sự: Cả nam và nữ đều không bị mất năng lực hành vi hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không được thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật, gồm: kết hôn giả tạo, kết hôn với người đang có vợ hoặc chồng, kết hôn với những người có dòng máu trực hệ hoặc những người có họ trong phạm vi ba đời, người là cha nuôi hoặc mẹ nuôi kết hôn với con nuôi hoặc những người đã từng là cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng, mẹ kế với con riêng của chồng kết hôn với nhau;

- Về giới tính: Hai người kết hôn phải không được cùng giới tính.

Điều kiện, thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022

Xem thêm: Chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của luật hôn nhân và gia đình

 

3. Hồ sơ đăng ký kết hôn

Căn cứ Điều 18, Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014 và Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn gồm:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;

- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch (đối với hôn nhân có yếu tố nước ngoài);

- Bản gốc Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế Hộ chiếu;

- Giấy tờ xác minh nơi cư trú của hai bên nam, nữ.

Điều kiện, thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022

Xem thêm: Thủ tuch hồi hương, trở lại, thôi, nhập quốc tịch Việt Nam

4. Thủ tục đăng ký kết hôn

Thủ tục đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014, gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ và xuất trình giấy tờ

Hai bên nam, nữ nộp hồ sơ đăng ký kết hôn cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả

Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

5. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn

- Thẩm quyền đăng ký kết hôn:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam nữ nếu việc kết hôn là không có yếu tố nước ngoài;

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân việc nam nếu đối tượng đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện kết hôn; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần phải xác minh điều kiện kết hôn của nam, nữ thì thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về “Thủ tục cấp giấy phép thành lập sàn giao dịch bất động sản tại Hà Nội mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Tô Anh Thư

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải