ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT MỚI NHẤT NĂM 2022
Mục lục
Điều kiện, thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022
Xem thêm: Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau li hôn mới nhất năm 2022
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch.
2. Điều kiện kết hôn
Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về Điều kiện kết hôn như sau:
Nam, nữ kết hôn phải tuân thủ các điều kiện sau:
- Về độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Về ý chí: Nam nữ kết hôn phải tự nguyện quyết định, không bị cưỡng ép, lừa dối để kết hôn bởi bất cứ ai.
- Về năng lực hành vi dân sự: Cả nam và nữ đều không bị mất năng lực hành vi hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không được thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật, gồm: kết hôn giả tạo, kết hôn với người đang có vợ hoặc chồng, kết hôn với những người có dòng máu trực hệ hoặc những người có họ trong phạm vi ba đời, người là cha nuôi hoặc mẹ nuôi kết hôn với con nuôi hoặc những người đã từng là cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng, mẹ kế với con riêng của chồng kết hôn với nhau;
- Về giới tính: Hai người kết hôn phải không được cùng giới tính.
Điều kiện, thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022
Xem thêm: Chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của luật hôn nhân và gia đình
3. Hồ sơ đăng ký kết hôn
Căn cứ Điều 18, Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014 và Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch (đối với hôn nhân có yếu tố nước ngoài);
- Bản gốc Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế Hộ chiếu;
- Giấy tờ xác minh nơi cư trú của hai bên nam, nữ.
Điều kiện, thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022
Xem thêm: Thủ tuch hồi hương, trở lại, thôi, nhập quốc tịch Việt Nam
4. Thủ tục đăng ký kết hôn
Thủ tục đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014, gồm các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ và xuất trình giấy tờ
Hai bên nam, nữ nộp hồ sơ đăng ký kết hôn cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
5. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn
- Thẩm quyền đăng ký kết hôn:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam nữ nếu việc kết hôn là không có yếu tố nước ngoài;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân việc nam nếu đối tượng đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện kết hôn; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần phải xác minh điều kiện kết hôn của nam, nữ thì thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về “Thủ tục cấp giấy phép thành lập sàn giao dịch bất động sản tại Hà Nội mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Tô Anh Thư
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam