Đang gửi...

THỦ TỤC SANG TÊN SỔ ĐỎ TỪ BỐ MẸ SANG CON

Lượt xem 1998
Bạn đang có nhu cầu thực hiện việc sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con cái. Tuy nhiên bạn không biết thủ tục sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con luật quy định như thế nào. Bài viết sau đây sẽ cung cấp các thông tin về vấn đề này.

Mục lục

Bạn đang có nhu cầu thực hiện việc sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con cái. Tuy nhiên bạn không biết thủ tục sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con luật quy định như thế nào. Bài viết sau đây sẽ cung cấp các thông tin về vấn đề này.


Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai 2013.
Theo quy định tài khoản 1 điều 164 Luật đất đai 2013, người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổ, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử đất.
Từ đó, cha mẹ có thể chuyển quyền sử dụng đất sang cho con thông qua hình thức chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất.
Trong đó:
– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cho bên nhận chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thanh toán cho bên chuyển nhượng một khoản tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất.
– Tặng cho quyền sử đụng dất là sự thỏa thuận của các bên, trong đó bên tặng cho chuyển quyền sử dụng đất cho bên nhận được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.
Tuy nhiên, trên thực tế hình thức chuyển quyền sử dụng đất từ bố mẹ sang con được sử dụng phổ biến nhất là tặng cho.


Khi tiến hành sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con, Quý Khách hàng thực hiện theo trình tự thủ tục sau:
Bước 1: Công chứng, chứng thực hợp đồng tại tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân xã.
 Cơ sở pháp lý:
+ Khoản 3, điều 167, Luật đất đai 2013 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất;
+ Điều 40, Luật Công chứng 2014 về công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn;
+ Điều 41, Luật Công chứng 2014 về công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
Theo quy định tại khoản 3 điều 164 Luật đất đai 2013, hợp đồng tặng cho, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
Việc công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Theo quy định của Luật công chứng, tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
Theo quy định tại điều 40 và điều 41 Luật công chứng 2014, khi thực hiện thủ tục công chứng cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
+ Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
+ Dự thảo hợp đồng, trong tường hợp công chứng hợp đồng được soạn thảo sẵn. Bên cạnh đó, người yêu cầu công chứng cho thể yêu cầu công chứng viên soạn thảo.
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
+ Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc của cha mẹ và con);
+ Giấy chứng minh quan hệ hôn nhân của cha mẹ, giấy chứng minh quan hệ hôn nhân của các con.
Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính
2.1 Kê khai thuế thu nhập cá nhân

– Cơ sở pháp lý:
+ Điều 4, Luật thuế thu nhập cá nhân 2007;
+ Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
Theo quy định tại điều 4, Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, trường hợp thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể thì không phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên vẫn cần phải thực hiện kê khai thuế đầy đủ theo quy định pháp luật.
Hồ sơ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
– Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
– Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.
– Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh,…
Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng bất động sản tại bộ phận một cửa liên thông hoặc Chi cục Thuế nơi có bất động sản chuyển nhượng. Trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp cho văn phòng đăng ký đất đai nơi có bất động sản chuyển nhượng.
2.2 Nộp lệ phí trước bạ


– Cơ sở pháp lý:
+ Khoản 10, điều 4, Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
+ Điều 1, nghị định 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ
– Theo đó, trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất giữa cha mẹ và con không phải nộp lệ phí trước bạ.
Bước 3: Đăng ký biến động
– Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
– Khi đăng ký biến động cần các loại giấy tờ sau:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
+ Hợp đồng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Hồ sơ đăng ký biến động nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện.
Lưu ý: Việc kê khai nghĩa vụ tài chính và đăng ký biến động có thể được thực hiện cùng lúc tại Văn phòng đăng ký đất đai.

Trên đây là những thông tin về “​​​​​​​Thủ tục sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: (+84) 911.233.955 – (024) 6293 8326

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Trân trọng./.

 

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Mục khác

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải