THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Mục lục
Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất là nhu cầu thiết yếu của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng sử dụng đất. Việc thay đổi mục đích sử dụng đất nhằm để khai thác tối đa giá trị kinh tế đất đai đem lại cho người sử dụng đất. Dựa trên các quy định của pháp luật Việt Nam về đất đai, tính đến thời điểm hiện tại, nhiều cơ quan, tổ chức nhà nước, các doanh nghiệp và cá nhân đã tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế từ việc sử dụng đất đai. Ðây là hoạt động có ý nghĩa to lớn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. Tuy nhiên, trong quá trình tiến hành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, nhiều tổ chức, cá nhân vẫn thực hiện công tác chuyển đổi không đúng theo quy hoạch, sử dụng sai mục đích, gây lãng phí, trái với quy định của pháp luật. Vậy làm thế nào để thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà không gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của cá nhân và tổ chức sử dụng đất? Cùng Luật Doanh Trí tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì ?
Trước khi làm quen với các thủ tục về chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cá nhân, tổ chức sử dụng đất phải nắm được khái niệm chuyển mục đích sử dụng đất.
Căn cứ theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, có thể thấy các nhà làm luật không đưa ra một khái niệm cụ thể về chuyển mục đích sử dụng đất mà chỉ đề cập đến các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cá nhân, tổ chức sở hữu đất mới được chuyển mục đích sử dụng đất.
Từ những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được quy định trong Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có thể hiểu: Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai 2013
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định phép chuyển mục đích sử dụng đất UBND cấp tỉnh - UBND cấp huyện không được ủy quyền.
3. Các trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất phải có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai năm 2013, những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
-
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
-
Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
-
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
-
Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
-
Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
-
Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
-
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
-
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
-
Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 57 này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
4. Các trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất phải không cần có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Theo quy định tại Điều 12 của Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần phải có sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, gồm:
-
Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác;
-
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
-
Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
-
Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
5. Điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định tại điều 58 của Luật Đất đai 2013
Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có một trong các văn bản sau đây:
-
Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;
-
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
Đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan.
Người được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
b) Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
6. Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường : Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ:
-
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
-
Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
-
Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
-
Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:
-
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ;
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
-
Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
-
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
-
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Căn cứ Điều 69 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013:
-
Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
-
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
-
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Trên đây là những thông tin về "Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất" Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Hotline: 0911.233.955 – (024) 6293 8326
Email: [email protected]
Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!
Trân trọng./.
Bài viết ngày được thực hiện bởi: toanhthu
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- ĐIỀU KIỆN TÁCH THỬA QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI THỪA THIÊN HUẾ
- THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẦN ĐẦU NĂM 2022 TẠI THÁI BÌNH
- THỦ TỤC TÁCH THỬA QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT Ở TẠI THỪA THIÊN HUẾ
- TƯ VẤN THỦ TỤC TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI VĨNH PHÚC MỚI NHẤT NĂM 2022
- TƯ VẤN THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI LẠNG SƠN MỚI NHẤT NĂM 2022
- TRÌNH TỰ THỰC HIỆN MUA BÁN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI LƯƠNG SƠN MỚI NHẤT NĂM 2022
- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BỔ SUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀO GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI NAM ĐỊNH MỚI NHẤT NĂM 2022
- ĐIỀU KIỆN TÁCH THỬA QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI TỈNH KHÁNH HÒA MỚI NHẤT NĂM 2022
- THỦ TỤC MUA BÁN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHƯA CÓ SỔ ĐỎ MỚI NHẤT TẠI VĨNH PHÚC NĂM 2022
- THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁ NHÂN SANG CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN TẠI CỦ CHI MỚI NHẤT NĂM 2022
- ĐIỀU KIỆN GIAO ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỚI NHẤT NĂM 2022 TẠI PHÚC YÊN
- THỦ TỤC THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT MỚI NHẤT NĂM 2022 TẠI HÀ NỘI
- NHỮNG LƯU Ý KHI TIẾN HÀNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT MỚI NHẤT NĂM 2022