Đang gửi...

ĐỊA ĐIỂM LÀM SỔ ĐỎ TẠI BÌNH TÂN

Lượt xem 3171
Việc đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đã rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ, giấy tờ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân tại Quận Bình Tân. Tuy nhiên việc xin Cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất là một trong những thủ tục mất nhiều thời gian và khá phức tạp vì vậy Luật Doanh Trí xin được chia sẻ những điều kiện, trình tự thủ tục về việc xin cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại Quận Bình Tân như sau:

Mục lục

Việc đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đã rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ, giấy tờ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân tại Quận Bình Tân. Tuy nhiên việc xin Cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất là một trong những thủ tục mất nhiều thời gian và khá phức tạp vì vậy Luật Doanh Trí xin được chia sẻ những điều kiện, trình tự thủ tục về việc xin cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại Quận Bình Tân như sau:

1. Những trường hợp nào được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (sổ đỏ)

Hiện nay, người sử dụng đất để được cấp sổ đỏ thì phải có đủ điều kiện. Theo Luật Đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì điều kiện được cấp Sổ đỏ gồm 03 nhóm:

Nhóm 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất

+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đấ ổn định, có giấy tờ chứng minh như quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993; giấy chứng nhận QSDĐ tạm thời; giấy tờ hợp pháp về thừa kế, cho tặng tài sản; giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở; giấy tờ mua nhà thuộc sở hữu nhà nước;…. TH này không phải nộp tiền sử dụng đất.

+ Có giấy tờ nhưng mang tên người khác nhưng có kèm theo giấy tờ hợp pháp việc mua bán, cho tặng,… trước ngày 1/7/1014 chưa thực hiện chuyển QSDĐ và không xảy ra tranh chấp.

+ Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo quyết định của tòa án, quyết định giải quyết tranh chấp,...

+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê từ 15/10/1993 đến 1/7/2014.

Nhóm 2: Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (chỉ áp dụng với hộ gia đình, cá nhân)

+ Sử dụng đất ổn định trước ngày 1/7/2014, không có tranh chấp, có hộ khẩu thường trú tại đại phương và trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp tại vùng kinh tế khó khăn thì được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất.

+ Được cấp sổ đỏ và phải nộp tiền sử dụng đất khi đang sử dụng đất không có giấy tờ về QSDĐ nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004, không vi phạm phát luật đất đai; tranh chấp.

Nhóm 3: Đất lấn, chiếm; đất được giao không đúng thẩm quyền

+ Đây là trường hợp khó được cấp sổ đỏ nhất vì là các trường hợp mà thời điểm lấn, chiếm hoặc giao đất thì vi phạm pháp luật về đất đai nhưng đã sử dụng ổn định, lâu dài nên điều kiện rất chặt chẽ.

+ Chỉ những hành vi lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2014 mới được cấp hoặc xem xét cấp Sổ đỏ; nếu xảy ra sau ngày 01/7/2014 sẽ bị xử lý, đất lấn, chiếm hoặc được giao không đúng thẩm quyền sẽ bị thu hồi.

2. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ

  • Chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:
  • Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ, giấy tờ về tài sản gắn liền với đất
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…); giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có)
  •  Sổ hộ khẩu, CMT/CCCD,...

3.  Trình tự thực hiện thủ tục Hành chính

Thủ tục áp dụng với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

Trình tự thực hiện: (Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP)

- Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam(sau đây gọi chung là người sử dụng đất) chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận Bình Tân

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết: Trong các ngày làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy:

Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút;

Buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Bước 2. Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ (03 ngày)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận nhận hồ sơ và cấp Biên nhận cho người nộp hồ sơ, biên nhận phải ghi đầy đủ các thông tin theo mẫu quy định; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận giải thích, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ nhưng chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ phải bằng văn bản, trong thời hạn quy định và chỉ thực hiện không quá một (01) lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

- Bước 3. Giải quyết hồ sơ (26 ngày)

* Tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (không quá 03 ngày):

+ Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định (trong vòng 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);

+ Thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) theo thông báo của Ủy ban nhân dân cấp xã – nếu có;

+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

+ Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (trong vòng 02 ngày);

+ Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt điều kiện cấp Giấy chứng nhận;

+ Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai gửi đến cơ quan thuế và cơ quan tài chính (trong trường hợp có khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định pháp luật); Cung cấp thông tin và hồ sơ bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc cơ quan tài chính đối với trường hợp hồ sơ không đủ thông tin hoặc có sai sót để xác định nghĩa vụ tài chính, xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định pháp luật; In Thông báo nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế phát hành và chuyển cho người sử dụng đất;

+ Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời người sử dụng đất về việc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận;

Lưu ý: Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai và chỉ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đã đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thì không phải gửi hồ sơ lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã và thời gian thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là không quá 15 ngày)

* Tại Ủy ban nhân dân cấp xã (không quá 17 ngày, bao gồm thời gian niêm yết):

+ Thông báo cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính;

+ Xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng tài sản gắn liền với đất; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ;

+ Gửi kết quả niêm yết và hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (trong vòng 01 ngày kể từ ngày kết thúc niêm yết.

Lưu ý: Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai và chỉ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đã đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân xã gửi hồ sơ đến Chi nhánh để thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (trong vòng 01 ngày).

* Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường – Ủy ban nhân dân cấp huyện (không quá 02 ngày):

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường có ý kiến đối với việc xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận;

+ Nếu Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để lập Phiếu chuyển thông tin cho cơ quan thuế; Nếu Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để dự thảo văn bản trả lời người sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký và trả kết quả cho người sử dụng đất.

Lưu ý: Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai và chỉ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đã đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thời gian thực hiện tại Phòng Tài nguyên và Môi trường - Ủy ban nhân dân cấp huyện là không quá 05 ngày)

* Tại cơ quan thuế và cơ quan tài chính (không quá 04 ngày):

+ Kiểm tra hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định hoặc bổ sung thông tin trong trường hợp phát hiện hồ sơ có sai sót hoặc thiếu căn cứ để xác định nghĩa vụ tài chính;

+ Tiếp nhận thông tin về các khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến (nếu có – thời hạn thực hiện của cơ quan tài chính là không quá 02 ngày).

+ Xác định nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí liên quan đến quản lý, sử dụng đất;

+ Phát hành Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp theo quy định pháp luật, gửi đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để chuyển cho người sử dụng đất.

Lưu ý: Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai và chỉ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đã đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thời gian thực hiện tại cơ quan thuế là không quá 05 ngày

- Bước 4: Trả kết quả giải quyết (01 ngày)

 Người sử dụng đất căn cứ ngày hẹn trong Biên nhận liên hệ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Uỷ ban nhân dân  xã (đối với trường hợp nộp tại xã) nộp chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) và nhận kết quả.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, cơ quan tài chính (nếu có), Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Dịch vụ tư vấn pháp luật Đất đai của Luật Doanh Trí

- Tư vấn thủ tục cấp, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ);

- Tư vấn quy định pháp luật đất đai về hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất và tư vấn chuẩn bị hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất;

- Tư vấn quy định pháp luật đất đai về trình tự và thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Tư vấn thủ tục chuyển nhượng, sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Tư vấn quy định pháp luật liên quan đến chuyển nhượng và hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Tư vấn chuẩn bị, soạn thảo các hợp đồng (chuyển nhượng, tặng cho…) quyền sử dụng đất, soạn thảo di chúc, phân chia di sản thừa kế là quyền sử dụng đất …

- Tư vấn pháp luật đất đai và các quy định khác liên quan đến trình tự, thủ tục sang tên, chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

- Luật Doanh Trí tư vấn và thực hiện các yêu cầu sang tên chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho khách hàng;

- Tư vấn luật đất đai về thủ tục cho tặng nhà đất; thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất;

- Tư vấn về chuyển mục đích sử dụng đất từ đất;

- Tư vấn quy định pháp luật và chuẩn bị hồ sơ đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất;

- Tư vấn pháp luật đất đai về trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất;

- Tư vấn các quy định pháp lý khác liên quan đến vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất;

Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Mục khác

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải