TRÁCH NHIỆM LIÊN ĐỚI CỦA VỢ CHỒNG THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT MỚI NHẤT NĂM 2022
Mục lục
Trong cuộc sống hôn nhân, vợ chồng cùng chung sức để đóng góp và tạo nên khối tài sản chung nhất định. Hiện nay, nghĩa vụ liên đới của vợ, chồng trong giao dịch do một bên thực hiện nhận được nhiều sự quan tâm của mọi người. Khi nào vợ hoặc chồng cùng phải có nghĩa vụ liên đới về nghĩa vụ do một mình người kia thực hiện là một thắc mắc của nhiều người. Trong phạm vi bài viết “Trách nhiệm liên đới của vợ chồng theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022” Luật Doanh Trí sẽ cung cấp những thông tin pháp lý mới nhất về trách nhiệm liên đới của vợ chồng theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm liên đới của vợ chồng theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022
Xem thêm: Chế độ tài sản của vợ chồng hiện nay
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Hôn nhân và Gia đình 2014;
- Bộ luật Dân sự 2015.
2. Trách nhiệm liên đới là gì?
Trách nhiệm liên đới là gì?
Trách nhiệm dân sự liên đới là trách nhiệm dân sự do nhiều người cùng gây ra thiệt hại và phải cùng chịu trách nhiệm bồi thường.
Theo quy định tại điều khoản 1 điều 288 Bộ luật dân sự năm 2015 thì : Nghĩa vụ liên đới là nghĩa vụ do nhiều người cùng phải thực hiện và bên có quyền có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.
Trong thực tế trong nhiều sự kiện gây thiệt hại như ẩu đả, trộm cướp … tồn tại nhiều chủ thể gây thiệt hại cho cùng một bên bị gây thiệt hại và trong đó hành vi gây thiệt hại của các chủ thể ấy ít nhiều có liên hệ với nhau và cùng là nguyên nhân dẫn đến thiệt hại. Chính trong các trường hợp đó mà trách nhiệm liên đới phát sinh.
Bộ luật dân sự 2015 quy định về Bồi thường thiệt hại do nhiều người cùng gây ra tại điều 587 như sau:
Trường hợp nhiều người cùng gây thiệt hại thì những người đó phải liên đới bồi thường cho người bị thiệt hại. Trách nhiệm bồi thường của từng người cùng gây thiệt hại được xác định tương ứng với mức độ lỗi của mỗi người; nếu không xác định được mức độ lỗi thì họ phải bồi thường thiệt hại theo phần bằng nhau.
Theo đó, trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi nhiều người cùng gây thiệt hại là trách nhiệm liên đới bồi thường của những người cùng gây thiệt hại đối với người bị thiệt hại. Cơ sở để xác định trách nhiệm liên đới bồi thường khi nhiều người gây thiệt hại đối với người bị thiệt hại là có hành vi cùng gây thiệt hại của những người gây thiệt hại.
Xem thêm: Chiếm hữu, định đoạt tài sản chung của vợ chồng
3. Quy định của pháp luật về trách nhiệm liên đới của vợ chồng.
Quy định của pháp luật về trách nhiệm liên đới của vợ chồng
Theo quy định tại Điều 27 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về trách nhiệm liên đới của vợ chồng như sau:
- Vợ chồng chịu trách nhiệm liên đới đối với giao dịch do một bên thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình hoặc giao dịch khác phù hợp với quy định về đại diện giữa vợ chồng trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp xác lập, thực hiện và chấm dứt giao dịch mà theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan phải có sự đồng ý của cả hai vợ chồng;
+ Trường hợp vợ chồng kinh doanh chung, khi đó giao dịch do vợ hoặc chồng thực hiện theo ý định, mong muốn của cả hai vợ chồng. Tài sản được sử dụng vào mục đích kinh doanh hai vợ chồng cùng phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với bên thứ ba trong quan hệ tài sản.
+ Trường hợp đại diện giữa vợ và chồng trong việc xác lập, thực hiện và chấm dứt giao dịch liên quan đến tài sản chung có giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản chỉ ghi tên vợ hoặc chồng. Trường hợp này được áp dụng khi tài sản liên quan đến nhà đất, động sản phải đăng ký…mà chỉ có tên vợ hoặc chồng, nhưng đó là tài sản chung của 2 người. Mọi giao dịch liên quan đến tài sản chung này đều do hai vợ chồng chịu trách nhiệm.
- Vợ chồng chịu trách nhiệm liên đới về các nghĩa vụ chung đối với tài sản của vợ chồng sau đây:
+ Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm; Khi vợ chồng đồng thuận cùng nhau thực hiện giao dịch dân sự như liên quan đến tài sản chung, vay tiền, thế chấp tài sản… thì vợ chồng phải chịu trách nhiệm liên đới đối với các giao dịch đó.
+ Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình; Gia đình là tế bào cần được chăm nom, nuôi dưỡng, việc chi tiêu cho cuộc sống gia đình là cần thiết, hơn hết hôn nhân được xây dựng dựa trên mong muốn từ hai phía để tạo ra một cuộc sống tốt đẹp hơn. Khi một bên thực hiện nghĩa vụ nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình như sửa nhà, ăn uống, chăm con…thì người còn lại cũng phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ đó.
+ Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung;
+ Nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình;
+ Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do con gây ra mà theo quy định của Bộ luật dân sự thì cha mẹ phải bồi thường; Ví dụ như trường hợp con chưa thành niên mà không có tài sản riêng gây thiệt hại và phải bồi thường thì cha mẹ cùng phải chịu trách nhiệm vì trong trường hợp này cha mẹ là người giám hộ của con.
+ Nghĩa vụ khác theo quy định của các luật có liên quan.
Xem thêm: Nghĩa vụ tài sản chung của vợ chồng
Nếu Quý khách hàng mong muốn được giúp đỡ và sử dụng dịch vụ tư vấn về trách nhiệm liên đới của vợ chồng, đừng ngần ngại liên hệ với Luật Doanh Trí. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và mang đến cho Quý khách hàng dịch vụ tốt nhất.
Xin vui lòng liên hệ theo hình thức sau :
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam