Thủ tục kết hôn với người Đài Loan tại Việt Nam mới nhất năm 2022
Mục lục
Hôn nhân luôn là điều vô cùng quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Cũng từ hôn nhân, các chức năng cơ bản của gia đình được tiếp nối, thực hiện. Do đó có thể nói, hôn nhân là việc riêng của các cá nhân nhưng có ảnh hưởng lớn đến giá trị của gia đình, đến sự bền vững và phát triển của toàn xã hội. Đối với nền văn hóa Việt Nam, quan niệm của xã hội vẫn coi trọng giá trị của hôn nhân và coi đây là hình thức chung sống tối ưu nhất, có lợi cho sự phát triển của con người nhất cho dù có rất nhiều. Bài viết dưới đây Luật Doanh Trí sẽ giúp quý khách hàng giải đáp các thắc mắc liên quan đến trình tự thủ tục kết hôn với người Đài Loan ở Việt Nam.
Xem thêm: Thủ tục đăng kí kết hôn theo quy định của pháp luật hiện
Thủ tục kết hôn với người Đài Loan mới nhất năm 2022
1. Căn cứ pháp lý
- Luật số 52/1014/QH13 Luật Hôn nhân và gia đình;
- Luật số 60/2014/QH13 Luật Hộ tịch;
- Luật số 68/2020/QH14 Luật Cư trú;
- Nghị định số 82/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp; hợp tác xã;
- Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
2. Điều kiện kết hôn với người Đài Loan
Điều kiện kết hôn với người Đài Loan
Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 cùng các luật khác có liên quan thì nhìn chung điều kiện để kết hôn gồm:
- Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được;
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
Chú ý: Pháp luật Đài Loan mới nhất đã thừa nhận hôn nhân đồng giới, tuy nhiên pháp luật Việt Nam không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. Do đó, dưới dóc độ bài viết này là kết hôn với người Đài Loan tại Việt Nam nên sẽ nghiêng về pháp luật Việt Nam.
Ngoài ra thì tại Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định:
“Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn”.
Xem thêm: Kết hôn là gì mới nhất ?
3. Hồ sơ kết hôn với người Đài Loan
Hồ sơ kết hôn với người Đài Loan
Hồ sơ cần có đối với người Việt Nam:
- Bản khai đăng ký kết hôn theo mẫu đã quy định (kèm ảnh 4x6);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế, thời hạn chưa quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ. Xác nhận cả 2 bên đều không mất nhận thức, vẫn làm chủ được hành vi của mình;
- Nếu từng kết hôn và đã ly hôn, bạn phải cung cấp quyết định ly hôn;
- Nếu chồng hoặc vợ đã mất, cần nộp thêm giấy chứng tử;
- Bản sao có công chứng căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
- Bản sao sổ hộ khẩu;
- Đơn chứng minh tình trạng độc thân.
Hồ sơ đới với người Đài Loan:
- Bản khai đăng ký kết hôn theo mẫu đã quy định (kèm ảnh 4x6 của hai bên);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế, thời hạn chưa quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ. Xác nhận cả 2 bên đều không mất nhận thức, vẫn làm chủ được hành vi của mình;
- Nếu từng kết hôn và đã ly hôn, bạn phải cung cấp quyết định ly hôn;
- Nếu chồng hoặc vợ đã mất, cần nộp thêm giấy chứng tử;
- Bản sao của chứng minh nhân dân phía đương sự;
- Bản sao hộ chiếu, visa nhập cảnh Việt Nam hoặc thẻ cư trú của Đài Loan;
- Giấy chứng nhận còn độc thân và giấy giới thiệu kết hôn.
Cơ quan có thẩm quyền:
Được quy định cụ thể tại Điều 37 Luật Hộ tịch như sau:
“1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn’’.
Xem thêm: Cơ quan có thẩm quyền đăng kí kết hôn
4. Trình tự thủ tục kết hôn với người Đài Loan
Trình tự thủ tục kết hôn với người Đài Loan
Trình tự thủ tục đăng kí kết hôn với người Đài Loan được quy định tại Luật Hộ Tịch như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như đã nêu trên
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Nộp hồ sơ tại Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp quận, huyện.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Thời hạn: 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Bước 4: Nhận giấy đăng ký kết hôn
Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Việc trao giấy này phải có mặt cả 2 bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến 2 bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng 2 bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
5. Làm visa kết hôn với người Đài Loan
Xác nhận Giấy đăng ký kết hôn và đăng ký lịch phỏng vấn visa kết hôn
- Nơi đăng ký: Văn phòng kinh tế và văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam
- Hồ sơ cần chuẩn bị xin xác nhận giấy kết hôn và xin làm visa kết hôn với người Đài Loan cho phía Việt Nam, cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
+ Bản photo giấy chứng nhận độc thân đã qua xác nhận của Văn phòng kinh tế và văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu của hai bên (nếu người Đài Loan không đến cùng xếp lịch phỏng vấn thì cung cấp bản photo);
Lưu ý: Hộ chiếu phía Việt Nam phải còn thời hạn trên 6 tháng (nếu phía Việt Nam đã từng đi Đài Loan đề nghị cung cấp hộ chiếu cũ, mới bản gốc đối chiếu xong sẽ trả lại).
+ Giấy kết hôn đã thông qua phòng công chứng dịch công chứng và qua Bộ ngoại giao Việt Nam đóng dấu;
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của đương sự người Việt Nam đã được dịch sang tiếng Trung công chứng và xác nhận tại Bộ Ngoại giao Việt Nam (có hiệu lực trong vòng 1 năm kể từ ngày cấp);
+ Chứng minh tài chính và chứng minh công việc của người Đài Loan;
+ Đơn xin xác nhận giấy kết hôn;
+ Đơn xin visa;
+ Nộp lệ phí xác nhận Giấy đăng ký kết hôn và lệ phí visa.
Thủ tục sau khi thông qua phỏng vấn kết hôn với người Đài Loan
+ Xin xác nhận tên tiếng Trung của phía Việt Nam;
+ Điền mẫu đơn xác nhận giấy tờ;
+ Điền mẫu đơn xin xác nhận tên tiếng Trung;
+ Nộp lệ phí xác nhận;
+ Nhận giấy kết hôn đã xác nhận theo thời gian đã hẹn.
Lưu ý:
+ Phía Đài Loan về nước làm thủ tục đăng kí kết hôn tại Cơ quan hộ chính nơi phía Đài Loan có hộ khẩu thường trú;
+ Phía Việt Nam bổ sung các giấy tờ làm visa kết hôn với người Đài Loan, bao gồm:
+ Lý lịch tư pháp của phía Việt Nam đã được dịch sang tiếng Trung, xác nhận tại Bộ Ngoại giao Việt Nam và Văn phòng chúng tôi( có hiệu lực 1 năm kể từ ngày cấp);
+ Bản sao hộ khẩu đã có đăng kí kết hôn 3 tháng gần đây của phía Đài Loan;
+ Giấy khám sức khoẻ (bản tiếng Trung) của đương sự người Việt Nam do bệnh viện chỉ định + Đối với những người chưa có thai, đề nghị đến các cơ sở tiêm phòng hoặc các bệnh viện chỉ định để tiêm phòng Sởi-Quai bị-Rubella;
Danh sách các bệnh viện chỉ định: Bệnh viện Bạch Mai; Bệnh viện Tràng An; Bệnh viện Giao Thông; Bệnh viện Xanh Pôn; Bệnh viện Hồng Ngọc; Bệnh viện E; Bệnh viện Trung Ương Huế
+ Bản copy giấy kết hôn đã qua xác nhận của Văn phòng;
+ Hai ảnh nển trắng, cỡ 4×6.
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Thủ tục kết hôn với người Đài Loan tại Việt Nam mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam