Đang gửi...

Kết hôn là gì mới nhất tại Việt Nam năm 2022

Lượt xem 173
Kết hôn có thể hiểu đơn giản là khi nam nữ đến độ tuổi kết hôn, hai bên hoàn toàn tự nguyện đáp ứng đầy đủ các quy định của luật thì hoàn toàn có thể kết hôn. Tuy nhiên hiện nay, vấn đề này vẫn còn nhiều người hiểu chưa đúng về vấn đề kết hôn. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Kết hôn là gì mới nhất tại Việt Nam năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Hôn nhân luôn là điều vô cùng quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Cũng từ hôn nhân, các chức năng cơ bản của gia đình được tiếp nối, thực hiện. Do đó có thể nói, hôn nhân là việc riêng của các cá nhân nhưng có ảnh hưởng lớn đến giá trị của gia đình, đến sự bền vững và phát triển của toàn xã hội. Tuy nhiên hiện nay nhiều người chưa thực sự hiểu rõ về hôn nhân, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến kết hôn. Vì vậy Luật Doanh Trí xin gửi đến quý khách hàng bài viết dưới đây về vấn đề kết hôn là gì mới nhất tại Việt Nam năm 2022.

1. Cơ sở pháp lý.

- Luật số 52/1014/QH13 Luật Hôn nhân và gia đình;

- Luật số 60/2014/QH13 Luật Hộ tịch;

- Nghị định số 82/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp; hợp tác xã;

- Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn  nhân và gia đình;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Bộ Luật tố tụng dân sự 2015;

- Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23/12/2000 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

- Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

2. Kết hôn là gì?

Theo quy định hiện hành của Luật Hôn nhân và gia đình nước ta thì:

- Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

- Kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân.

- Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp và giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật.

- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

3. Tuổi kết hôn.

                                               Tuổi kết hôn

Pháp luật về hôn nhân và gia đình nước ta có quy định độ tuổi kết hôn như sau:

Thứ nhất về độ tuổi kết hôn thì nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

Ví dụ, nam sinh ngày 01/5/2000 đến ngày 01/5/2020 nam đủ 20 tuổi và đủ độ tuổi được kết hôn theo quy định.

Thứ hai đối với trường hợp không xác định được ngày sinh, tháng sinh thì thực hiện như sau:

- Nếu xác định được năm sinh nhưng không xác định được tháng sinh thì tháng sinh được xác định là tháng một của năm sinh;

- Nếu xác định được năm sinh, tháng sinh nhưng không xác định được ngày sinh thì ngày sinh được xác định là ngày mùng một của tháng sinh.

Xem thêm: Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Việt Nam năm 2022

4. Một số trường hợp bị cấm khi kết hôn.

                                              Một số trường hợp bị cấm khi kết hôn.

- Kết hôn giả tạo: Là việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình;

- Tảo hôn: Là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn (Nam chưa đủ 20 tuổi; Nữ chưa đủ 18 tuổi);

- Cưỡng ép kết hôn: là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải kết hôn hoặc ly hôn trái với ý muốn của họ;

- Lừa dối kết hôn: Là việc một bên hoặc của người thứ ba có hành vi cố ý làm cho bên kia hiểu sai lệch và dẫn đến việc đồng ý kết hôn; nếu không có hành vi này thì bên bị lừa dối sẽ không đồng ý kết hôn;

- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

- Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời (trong đó: Đời thứ nhất: Cha mẹ; Đời thứ hai: Anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; Đời thứ ba: anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì); giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

- Kết hôn giữa những người mất năng lực hành vi dân sự (Người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi; hoặc người bị Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần).

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam

5. Các tập tục kết hôn lạc hậu cấm áp dụng.

                                Các tập tục kết hôn lạc hậu cấm áp dụng.

- Tục cướp vợ để cưỡng ép người phụ nữ làm vợ.

- Kết hôn giữa những người có cùng dòng máu về trực hệ, giữa những người khác có họ trong phạm vi ba đời.

- Tục thách cưới cao mang tính chất gả bán (như đòi bạc trắng, tiền mặt, của hồi môn, trâu, bò, chiêng ché… để dẫn cưới).

- Tục “nối dây” (khi người chồng chết, người vợ góa bị ép buộc kết hôn với anh trai hoặc em trai của người chồng quá cố; khi người vợ chết, người chồng góa bị ép buộc kết hôn với chị gái hoặc em gái của người vợ quá cố).

- Tục bắt buộc người phụ nữ góa chồng hoặc người đàn ông góa vợ, nếu kết hôn với người khác thì phải trả lại tiền cưới cho nhà chồng cũ hoặc nhà vợ cũ.

Trên đây là ý kiến giải đáp về thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Hà Nội năm 2022

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải