Đang gửi...

ĐIỀU KIỆN ĐỂ CÔNG BỐ MỸ PHẨM

Lượt xem 280
Hiện nay, đời sống con người ngày càng phát triển, khiến cho nhu cầu sử dụng mỹ phẩm tại Việt Nam ngày càng tăng. Theo pháp luật hiện hành ở nước ta, mỹ phẩm là mặt hàng phải được công bố tại Cục Quản lý dược Việt Nam bởi các cá nhân, tổ chức kinh doanh mỹ phẩm. Vậy thủ tục Công bố lưu hành mỹ phẩm gồm những bước như thế nào? Qua bài viết này Luật Doanh Trí sẽ giải đáp thắc mắc trên.

Mục lục

Hiện nay, đời sống con người ngày càng phát triển, khiến cho nhu cầu sử dụng mỹ phẩm tại Việt Nam ngày càng tăng. Theo pháp luật hiện hành ở nước ta, mỹ phẩm là mặt hàng phải được công bố tại Cục Quản lý dược Việt Nam bởi các cá nhân, tổ chức kinh doanh mỹ phẩm. Vậy thủ tục Công bố lưu hành mỹ phẩm gồm những bước như thế nào? Qua bài viết này Luật Doanh Trí sẽ giải đáp thắc mắc trên.

I. Căn cứ pháp lý

- Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

- Thông tư 06/2011 quy định về quản lý mỹ phẩm;

- Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.

II. Những sản phẩm bắt buộc phải công bố lưu hành

- Kem, sữa, gel, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da tay;

- Mặt nạ;

- Các chất phủ màu;

- Xà phòng;

- Nước hoa, nước thơm;

- Các sản phẩm dùng để tắm gội;

- Sản phẩm tẩy lông;

- Chất khử mùi;

- Các sản phẩm chăm sóc tóc;

- Sản phẩm cạo râu;

- Sản phẩm làm trắng da;

- Sản phẩm chống nhăn da;

- Sản phẩm chống nắng;

- Sản phẩm làm sạm da.

III. Điều kiện để doanh nghiệp thực hiện công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm

Tổ chức, cá nhân đứng tên hồ sơ phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có kinh doanh mỹ phẩm. (Theo pháp luật hiện hành thì mã ngành kinh doanh mỹ phẩm phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ví dụ như sau: 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chi tiết: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh)

Lưu ý: Đối với mỹ phẩm nhập khẩu từ nước ngoài mà không phải là các nước thành viên của CPTPP (Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương) thì phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do đáp ứng các điều kiện như sau:

+ CFS do nước xuất khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam cấp là bản chính, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.

+ CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

+ CFS phải có tối thiểu các thông tin theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý Ngoại thương và Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

Trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm được lưu hành và xuất khẩu từ các nước thành viên CPTPP (Nước thành viên CPTPP là bất kỳ Nhà nước hoặc lãnh thổ hải quan riêng nào mà Hiệp định CPTPP đã được phê chuẩn và có hiệu lực) thì không phải có CFS.”

IV. Thủ tục công bố lưu hành mỹ phẩm

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ công bố snar phẩm mỹ phẩm bao gồm:

- 01 Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư;

- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất);

Lưu ý: Đối với sản phẩm nhập khẩu thì Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư 06/2011/TT-BYT.

- 01 bản Giấy chứng nhận lưu hành tự do của sản phẩm tại nước xuất xứ

- 01 bản Công thức thành phần của sản phẩm;

- 01 bản in thông tin về sản phẩm: Dạng sản phẩm, Dạng trình bày của sản phẩm, Mục đích sử dụng của sản phẩm.

Bước 2: Nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm

Hồ sơ phải được làm thành 01 bộ, cá nhân tổ chức chịu trách nhiệm nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ quan có thẩm quyền:

- Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: nộp tại Cục Quản lý dược – Bộ Y tế.

- Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước:nộp tại Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất. Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

Bước 4: Nhận kết quả và hiệu lực

Sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu được phép lưu hành và sử dụng một cách hợp pháp và có hiệu lực 5 năm.

Trên đây là những thông tin về "Điều kiện để công bố mỹ phẩm”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: (+84) 911.233.955 – (024) 6293 8326

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Trân trọng./.

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải