Đang gửi...

Nắm chắc 5 điều này để tự tin làm hồ sơ công bố mỹ phẩm

Lượt xem 554
Luật Doanh trí cung cấp dịch vụ công bố sản phẩm mỹ phẩm trọn gói và tư vấn pháp luật miễn phí qua tổng đài. Vui lòng liên hệ hotline 1900 99 66 39 để được tư vấn 24/7.

Mục lục

Sản phẩm nào cần công bố mỹ phẩm? Mất bao lâu để công bố mỹ phẩm? Hồ sơ công bố mỹ phẩm bao gồm những gì? Thời hạn của số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm là bao lâu? Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có thể bị thi hồi không? là những câu hỏi thường gặp khi tổ chức, cá nhân tìm hiểu thủ tục để đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cần thiết để tổ chức, cá nhân có thể tự thực hiện thủ tục trên.

1. Sản phẩm nào cần công bố mỹ phẩm?

Theo quy định, sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu hay sản xuất trong nước phải thực hiện thủ tục công bố và được cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm trước khi đưa ra thị trường.

Thông tư số 06/2011/TT-BYT định nghĩa sản phẩm mỹ phẩm như sau: "Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay một chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt."

Những sản phẩm không đáp ứng đúng định nghĩa như công cụ làm đẹp (bông tẩy trang, kẹp bấm mi, cọ/ mút trang điểm, bông cushion...) hay những sản phẩm làm đẹp từ bên trong (dạng uống)... không phải là sản phẩm mỹ phẩm.

2. Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm

Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm bao gồm các tài liệu sau:

1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường;

3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất).

4. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS): áp dụng đối với sản phẩm nhập khẩu.

Xem thêm: Công bố mỹ phẩm nhập khẩu có cần CFS không?

3. Thời gian thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm

Hồ sơ công bố mỹ phẩm được lập thành 1 bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Thời gian chuẩn bị hồ sơ công bố mỹ phẩm phụ thuộc vào tiến độ của đơn vị công bố sản phẩm mỹ phẩm. Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê một công ty chuyên nghiệp thực hiện thủ tục này thì thời gian này sẽ được rút ngắn.

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định của Thông tư này thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung chưa đáp ứng). Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bổ sung trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày nhận được thông báo trên.

Như vậy, thời gian thực hiện thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm chỉ mất khoảng 7 - 10 ngày làm việc nếu tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tương đối đầy đủ, chính xác. Trường hợp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm phải sửa đổi nhiều thì thời gian này có thể kéo dài tới vài tháng.

4. Hiệu lực của số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm

Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn 05 năm, tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục đưa sản phẩm mỹ phẩm ra lưu thông trên thị trường thì phải công bố lại trước khi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hết hạn và phải nộp lệ phí theo quy định.

5. Trường hợp thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm

Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm bị thu hồi khi xảy ra một trong các tr­ường hợp sau:

a) Mỹ phẩm l­ưu thông có 2 lô không đạt chất lượng do cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng mỹ phẩm kết luận;

b) Mỹ phẩm l­ưu thông có công thức không đúng như hồ sơ đã công bố;

c) Mỹ phẩm lưu thông có nhãn ghi sai lệch nguồn gốc, xuất xứ;

d) Mỹ phẩm lưu thông có nhãn ghi sai lệch bản chất tính năng vốn có của sản phẩm;

đ) Mỹ phẩm không an toàn cho ngư­ời sử dụng;

e) Mỹ phẩm lưu thông có chứa thành phần chất cấm sử dụng trong mỹ phẩm, các chất có nồng độ, hàm l­ượng v­ượt quá giới hạn cho phép;

g) Mỹ phẩm bị các cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền kết luận là vi phạm quyền sở hữu trí tuệ hoặc mạo nhãn của sản phẩm khác đã được phép lưu hành;

h) Mỹ phẩm bị cấm l­ưu hành ở nước sở tại;

i) Tổ chức, cá nhân đ­ưa sản phẩm ra thị tr­ường có văn bản đề nghị thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm;

k) Không có Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF) xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

l) Giả mạo tài liệu, sử dụng con dấu giả hoặc giả mạo chữ ký, dấu của cơ quan chức năng Việt Nam hoặc nước ngoài, của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm;

m) Kê khai không trung thực các nội dung trong Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về vấn đề 5 điều cần nắm chắc trước khi làm hồ sơ công bố mỹ phẩm. Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Bài viết ngày được thực hiện bởi: adcvietnam

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải