Đang gửi...

ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC TẠI THÁI BÌNH MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 574
Chứng chỉ hành nghề dược là một loại giấy tờ quan trọng khi mà chúng ta muốn hoạt động hành nghề liên quan đến lĩnh vực về dược. Các hồ sơ, thủ tục về vấn đề này được quy định tại các văn bản pháp luật liên quan về dược. Qua từng năm, pháp luật về dược luôn được sửa đổi, bổ sung để đáp ứng nhu cầu cũng như phù hợp hơn với tình hình thực tiễn. Điều này đôi khi khiến cho người dân không kịp năm bắt hết được các quy định đã được sửa đổi, dẫn tới việc gặp khó khăn trong khi thực hiện các thủ tục, giấy tờ. Để giúp quý khách hàng nắm được rõ hơn các quy định pháp luật cùng với đó là dễ dàng hơn trong khi thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến vấn đề này, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng mọt số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Điều kiện, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược tại Thái Bình mới nhất năm 2022”.

Mục lục

Chứng chỉ hành nghề dược là một loại giấy tờ quan trọng khi mà chúng ta muốn hoạt động hành nghề liên quan đến lĩnh vực về dược. Các hồ sơ, thủ tục về vấn đề này được quy định tại các văn bản pháp luật liên quan về dược. Qua từng năm, pháp luật về dược luôn được sửa đổi, bổ sung để đáp ứng nhu cầu cũng như phù hợp hơn với tình hình thực tiễn. Điều này đôi khi khiến cho người dân không kịp năm bắt hết được các quy định đã được sửa đổi, dẫn tới việc gặp khó khăn trong khi thực hiện các thủ tục, giấy tờ. Để giúp quý khách hàng nắm được rõ hơn các quy định pháp luật cùng với đó là dễ dàng hơn trong khi thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến vấn đề này, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng mọt số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Điều kiện, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược tại Thái Bình mới nhất năm 2022”.

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Dược 2016;

- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

- Thông tư số 07/2018/TT-BYT ngày 12/4/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều về kinh doanh dược của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

2. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược

Căn cứ Điều 13, 14 Luật Dược 2016

- Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:

a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);

b) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;

c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;

d) Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;

đ) Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;

e) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;

g) Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;

h) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;

i) Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;

k) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;

l) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.

Việc áp dùng Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận quy định tại Điểm 1 Khoản này do bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bẹnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.

- Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:

a) Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;

b) Đối với người có trình độn chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;

c) Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật này thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

- Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;

b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

- Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ Điều kiện theo quy định tại Điều này.

Lưu ý: Đáp ứng thêm yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong hành nghề dược theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược

Căn cứ Điều 3 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP;

Điều 4, 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.

- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược;

- Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định này;

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành. Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó;

- Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn;

- Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi do cơ sở tổ chức thi quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi;

Lưu ý: Đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định.

4. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dược

Căn cứ Điều 6 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo quy định

Bước 2: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về:

a) Bộ Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi;

b) Sở Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ.

Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Bước 4: Cơ quan cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược có trách nhiệm: Cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin theo quy định.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Điều kiện, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược tại Thái Bình mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: 024.8883.8383

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Trân trọng./.

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải