Đang gửi...

CHIẾM HỮU, ĐỊNH ĐOẠT , SỬ DỤNG TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG LÀ GÌ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM MỚI NHẤT NĂM 2022?

Lượt xem 341
Các quy định liên quan đến tài sản chung là chủ đề được rất nhiều người quan tâm từ trước đến nay. Chiếm hữu, định đoạt, sử dụng tài sản chung như thế nào là hợp pháp. Trông đời sống hôn nhân không tránh khỏi những mâu thuẫn, tranh chấp hoặc chỉ đơn giản là thắc mắc cá nhân đối với vấn đề này. Quyền chiếm hữu, định đoạt, sử dụng tài sản chung của vợ chồng đã được ghi nhận, điều chỉnh trong pháp luật về hôn nhân gia đình. Để giúp quý khách hàng giải đáp được những thắc mắc của mình, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Chiếm hữu, định đoạt, sử dụng tài sản chung của vợ chồng là gì theo quy định của pháp luật Việt Nam mới nhất năm 2022?”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Các quy định liên quan đến tài sản chung là chủ đề được rất nhiều người quan tâm từ trước đến nay. Chiếm hữu, định đoạt, sử dụng tài sản chung như thế nào là hợp pháp. Trông đời sống hôn nhân không tránh khỏi những mâu thuẫn, tranh chấp hoặc chỉ đơn giản là thắc mắc cá nhân đối với vấn đề này. Quyền chiếm hữu, định đoạt, sử dụng tài sản chung của vợ chồng đã được ghi nhận, điều chỉnh trong pháp luật về hôn nhân gia đình. Để giúp quý khách hàng giải đáp được những thắc mắc của mình, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Chiếm hữu, định đoạt, sử dụng tài sản chung của vợ chồng là gì theo quy định của pháp luật Việt Nam mới nhất năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Chiếm hữu, định đoạt, sử dụng tài sản chung của vợ chồng là gì theo quy định của pháp luật Việt Nam mới nhất năm 2022

Xem thêm: Chia tài sản chung trong thời kì hôn nhân bị vô hiệu khi nào theo quy định của pháp luật Việt Nam mới nhất năm 2022

1. Cơ sở pháp lý.

- Luật số 52/1014/QH13 Luật Hôn nhân và gia đình;

- Luật số 68/2020/QH14 Luât Cư trú;

- Nghị định số 82/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp; hợp tác xã;

- Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn  nhân và gia đình;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Bộ Luật tố tụng dân sự 2015;

- Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23/12/2000 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

- Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

2.Tài sản chung của vợ chồng là gì?

Tài sản chung của vợ chồng là gì

Xem thêm: Thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kì hôn nhân như thế nào

Theo quy của Luật Hôn nhân và gia đình thì tài sản chung của vợ chồng là:

- Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

- Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

- Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

- Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

3. Quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung

Quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung

Xem thêm: Chiếm hữu, định đoạt, sử dụng chung tài sản chung của vợ chồng là gì

Theo quy định tại Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định như sau:

- Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.

- Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng trong những trường hợp sau đây:

a) Bất động sản;

b) Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu;

c) Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình.

Vấn đề này cũng được hướng dẫn cụ thể tại Điều 13 Nghị định 126/2014/NĐ-CP như sau:

- Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận. Trong trường hợp vợ hoặc chồng xác lập, thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản chung để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình thì được coi là có sự đồng ý của bên kia, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Luật Hôn nhân và gia đình.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng định đoạt tài sản chung vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Luật Hôn nhân và gia đình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu và giải quyết hậu quả pháp lý của giao dịch vô hiệu.

- Theo quy định của Bộ Luật dân sự về quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt là những quyền đối với tài sản và được gọi chung là Quyền sở hữu tài sản theo quy định tại Điều 158 Bộ luật dân sự 2015 có quy định như sau:

+ Quyền chiếm hữu là việc chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.

+ Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. Như vậy, chủ sở hữu tài sản có quyền sử dụng tài sản theo ý mình nhưng không được gây thiệt hại, hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

+ Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản. Như vậy, Quyền định đoạt thể hiện khi chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với tài sản.

4. Các tranh chấp liên quan đến chiếm hữu, định đoạt, sử dụng tài sản chung của vợ chồng.

Các tranh chấp liên quan đến chiếm hữu, định đoạt, sử dụng tài sản chung của vợ chồng

Xem thêm: Pháp luật HN và GĐ quy định như thế nào về nghĩa vụ tài sản chung của vợ chồng tại Việt Nam mới nhất năm 2022?

- Thứ nhất tranh chấp phát sinh khi giải quyết tài sản chung của vợ chồng sau ly hôn.

- Thứ hai, tranh chấp trong giao dịch tài sản chung của vợ chồng với người thứ 3.

- Thứ ba, tranh chấp về việc chia thừa kế có liên quan đến tài sản chung của vợ chồng.

- Thứ tư, các tranh chấp phổ biến liên quan đến quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của vợ chồng.

5. Những giao dịch cần phải có sự đồng ý của cả hai vợ chồng.

- Thứ nhất là những giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất của vợ chồng:

Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt các giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất của vợ chồng phải có sự thỏa thuận của vợ chồng. Trong trường hợp nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ hoặc chồng thì chủ sở hữu có quyền xác lập, thực hiện, chấm dứt giao dịch liên quan đến tài sản đó nhưng phải bảo đảm chỗ ở cho vợ chồng.

- Thứ hai, là việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung:

Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung là bất động sản, động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu hoặc tài sản đang là nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về “Chiếm hữu, định đoạt, sử dụng tài sản chung của vợ chồng là gì theo quy định của pháp luật Việt Nam mới nhất năm 2022?”. Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

 

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải