Đang gửi...

Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên tại Việt Nam mới nhất năm 2022

Lượt xem 107
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cũng được phát hành trái phiếu. Để hiểu rõ hơn về thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần, Luật Doanh Trí trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “ Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên tại Việt Nam mới nhất năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Do bản chất của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (sau đây viết tắt là công ty TNHH một thành viên) có nhiều ưu điểm, nên hiện nay mô hình công ty này đã trở thành một trong các loại hình công ty được ưa chuộng bậc nhất trên thị trường doanh nghiệp. Để làm rõ các thủ tục đăng ký thành lập đối với công ty TNHH một thành viên, Công ty Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích liên quan đến các vấn đề này thông qua bài viết “Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên tại Việt Nam mới nhất năm 2022”.

Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên tại Việt Nam mới nhất năm 2022

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Doanh nghiệp 2020;

- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính Phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư 47/2019/TT-BTC mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

2. Một số điều kiện để đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

 Một số điều kiện để đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

Căn cứ quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020:

Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, trừ các tổ chức, cá nhân sau:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Xem thêm: Thủ tục thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên

3. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

 

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

Căn cứ quy định tại Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên gồm có:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Xem thêm: Thành lập công ty TNHH 100% vốn đầu tư nước ngoài

4. Địa điểm nộp Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

Căn cứ khoản 1 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở.

5. Trình tự thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên

 

Trình tự thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cần thiết theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Bước 3: Nhận Giấy biên nhận

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 4: Kiểm tra tính hợp lệ của Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Nhận kết quả

Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 6: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Xem thêm: Cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Lưu ý: Doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp bằng một trong ba cách sau:

- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về "Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên tại Việt Nam mới nhất năm 2022". Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải