Quy định về việc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty tnhh hai thành viên trở lên mới nhất năm 2022
Mục lục
Khi thành lập công ty hoặc khi muốn mở rộng quy mô công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, thành viên góp vốn sẽ thực hiện góp vốn vào để tạo nên vốn điều lệ cho công ty. Sau khi thành viên góp vốn thực hiện xong các nghĩa vụ về tài chính đúng như cam kết, công ty có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho những thành viên đó. Vậy thủ tục cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quy định như thế nào trong Luật Doanh nghiệp hiện hành? Công ty Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới Quý khách hàng một số thông tin hữu ích liên quan đến vấn đề này thông qua bài viết “Quy định về việc cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mới nhất năm 2022”.
Quy định về việc cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH hai thành viên trở lên mới nhất năm 2022
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành.
2. Khái niêm Phần vốn góp
Phần vốn góp là gì?
Phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên đó.
Phần vốn góp là gì?
Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn.
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
Giấy chứng nhận phần vốn góp là gì?
Giấy chứng nhận vốn góp là giấy tờ xác nhận tư cách thành viên của cá nhân hay tổ chức tại doanh nghiệp. Khi các cá nhân, tổ chức thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định đảm bảo góp đúng loại tài sản đã cam kết và thực hiện đúng trong thời han quy định sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp.
3. Quy định về việc cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp
Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Thứ nhất, về nghĩa vụ của thành viên góp vốn: Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
- Thứ hai, về quyền của thành viên góp vốn: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thành viên có các quyền tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết.
Xem thêm: https://luatdoanhtri.vn/vi-sao-nen-thanh-lap-cong-ty-trach-nhiem-huu-han
- Thứ ba, về hậu quả pháp lý khi nộp chưa đúng hoặc chưa đủ phần vốn góp đã cam kết:
+ Trường hợp sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì:
-> Thành viên chưa góp vốn theo cam kết không còn là thành viên của công ty. Phần vốn góp chưa góp của thành viên đó được chào bán theo nghị quyết quyết định của Hội đồng thành viên.
-> Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp. Phần vốn góp chưa góp của thành viên đó được chào bán theo nghị quyết quyết định của Hội đồng thành viên.
-> Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
-> Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định.
+ Trường hợp người góp vốn góp đủ vốn: Người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên theo quy định của pháp luật.
Hậu quả pháp lý khi nộp chưa đủ hoặc chưa nộp phần vốn góp đã cam kết như thế nào?
Xem thêm: https://luatdoanhtri.vn/doanh-nghiep-va-thuong-mai
Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.
Xem thêm: https://luatdoanhtri.vn/tu-van-dau-tu
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về “Quy định về việc cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Others
- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN LẠI TẠI HÀ NỘI MỚI NHẤT NĂM 2022
- THỦ TỤC XIN GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG ĐỘC THÂN MỚI NHẤT TẠI HÀ NỘI 2022
- Tài sản góp vốn là gì? Thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn tại việt nam năm 2022 như thế nào?
- THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC TẠI VIỆT NAM MỚI NHẤT NĂM 2022
- CÁC ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG ĐƯỢC CHO PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG INCOTERMS 2020
- THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM MỚI NHẤT 2022
- DỊCH VỤ XIN VISA VIỆT NAM CHO CÔNG DÂN HÀN QUỐC
- ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
- THỦ TỤC CẤP THẺ THƯỜNG TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào
- Phụ nữ cần chuẩn bị gì trước khi ly hôn để bảo vệ quyền lợi cho mình
- Quy định pháp luật về thừa kế bất động sản