THỦ TỤC CẤP THẺ THƯỜNG TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Mục lục
1. Cơ sở pháp lý
- Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014);
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;
Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Xem thêm: Địa điểm làm Visa cho người Hàn Quốc tại Việt Nam
2. Các trường hợp người nước ngoài được xem xét cấp thẻ thường trú tại Việt Nam
Những người nước ngoài thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì sẽ được xem xét cấp thẻ thường trú:
(i) Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
(ii) Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
(iii) Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
(iv) Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
3. Điều kiện để người nước ngoài được xét làm thủ tục thường trú
Để được xét làm thủ tục thường trú, người nước ngoài phải đáp ứng được những điều kiện dưới đây:
(i) Người nước ngoài phải có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
(ii) Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
(iii) Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
(iv) Người nước ngoài đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên theo quy định tại khoản 3 Điều 40 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được xác định trên cơ sở dấu kiểm chứng nhập cảnh, dấu kiểm chứng xuất cảnh được cấp tại cửa khẩu có tổng thời gian tạm trú tại Việt Nam từ 03 năm trở lên trong 04 năm gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin thường trú.
4. Chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục
Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Xem thêm: Điều kiện, thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật mới nhất năm 2022
Thành phần hồ sơ:
(i) Đơn xin thường trú;
(ii) Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
(iii) Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;
(iv) Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
(v) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014);
(vi) Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5. Thực hiện thủ tục đề nghị cấp thẻ thường trú
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người nước ngoài có nhu cầu đăng ký thẻ thường trú tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ như đã được nêu tại mục 4 bài viết này.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người nước ngoài xin thường trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết; Người có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam, người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh; Người được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh, người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú.
Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ chưa nhận, hướng dẫn, giải thích cho người nước ngoài xin thường trú để bổ sung.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ
Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc người nước ngoài xin thường trú. Nếu được chấp nhận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
Bước 4: Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú. Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.
Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Trên đây là ý kiến giải đáp về Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Tô Anh Thư
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Others
- Quy định về việc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty tnhh hai thành viên trở lên mới nhất năm 2022
- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN LẠI TẠI HÀ NỘI MỚI NHẤT NĂM 2022
- THỦ TỤC XIN GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG ĐỘC THÂN MỚI NHẤT TẠI HÀ NỘI 2022
- Tài sản góp vốn là gì? Thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn tại việt nam năm 2022 như thế nào?
- THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC TẠI VIỆT NAM MỚI NHẤT NĂM 2022
- CÁC ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG ĐƯỢC CHO PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG INCOTERMS 2020
- THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM MỚI NHẤT 2022
- DỊCH VỤ XIN VISA VIỆT NAM CHO CÔNG DÂN HÀN QUỐC
- ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào
- Phụ nữ cần chuẩn bị gì trước khi ly hôn để bảo vệ quyền lợi cho mình
- Quy định pháp luật về thừa kế bất động sản