Đang gửi...
Banner trái

Tài sản góp vốn là gì? Thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn tại việt nam năm 2022 như thế nào?

Views 236
Trong mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hay công ty cổ phần thì đều tồn tại cơ chế góp vốn bằng tài sản. Để tài sản thuộc quyền sở hữu của một cá nhân trở thành tài sản góp vốn của doanh nghiệp, chủ sở hữu tài sản phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty. Công ty Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới Quý khách hàng một số thông tin hữu ích liên quan đến vấn đề này thông qua bài viết “Tài sản góp vốn là gì? Thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn tại Việt Nam năm 2022 như thế nào?”.

Mục lục

Trong mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hay công ty cổ phần thì đều tồn tại cơ chế góp vốn bằng tài sản. Để tài sản thuộc quyền sở hữu của một cá nhân trở thành tài sản góp vốn của doanh nghiệp, chủ sở hữu tài sản phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty. Công ty Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới Quý khách hàng một số thông tin hữu ích liên quan đến vấn đề này thông qua bài viết “Tài sản góp vốn là gì? Thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn tại Việt Nam năm 2022 như thế nào?”.

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Doanh nghiệp 2020;

- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành.

2. Khái niệm Tài sản góp vốn

Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản nêu trên mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

3. Định giá tài sản góp vốn

- Khi nào cần định giá tài sản góp vốn?

Tài sản góp vốn cần được định giá khi tài sản đó không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng. Các tài sản này phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

- Nguyên tắc định giá tài sản góp vốn như thế nào?

Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá.

- Quyền và nghĩa vụ của chủ thể có quyền định giá tài sản góp vốn:

Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

4. Quy định về thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

Thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hoặc cổ đông của công ty cổ phần được quy định như sau:

- Thứ nhất, quy định về tài sản góp vốn:

+ Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất: Người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

+ Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu: Việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

Lưu ý: Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

- Thứ hai, quy định về việc thanh toán các hoạt động liên quan tới việc góp vốn:

+ Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

+ Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về “Tài sản góp vốn là gì? Thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn tại Việt Nam năm 2022 như thế nào?”. Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

024.88.83.83.83

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Contact Us

Banner Contact