Đang gửi...
Banner trái

THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH CÓ 100% VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM MỚI NHẤT 2022

Views 231
Việt Nam những năm gầy đây chứng kiến làn sóng đầu tư ồ ạt, mạnh mẽ của nhà đầu tư nước ngoài nhằm tìm kiếm cơ hội kinh doanh. Luật Doanh nghiệp 2020 được ban hành đã thiết lập khung pháp lý nhằm điều chỉnh sự tham gia đầu tư cũng như thành lập công ty của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Tuy nhiên, thành lập công ty TNHH có 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là một thủ tục phức tạp không phải ai cũng nắm rõ. Vì vậy, Luật Doanh Trí xin cung cấp tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Thành lập công ty TNHH có 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022”

Mục lục

I. Căn cứ pháp lý

- Luật Doanh nghiệp 2020;

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp;

- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT về hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp;

- Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng kí doanh nghiệp;

- Luật Đầu tư 2020;

- Nghị định 31/2021 NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư.

II. Điều kiện thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài

1. Điều kiện:

- Nhà đầu tư nước ngoài phải có đủ năng lực tài chính để đảm bảo việc triển khai dự án đầu tư tại Việt Nam.

- Nhà đầu tư cần cam kết những nghĩa vụ về sử dụng lao động, thuế và sử dụng đất đối với nhà nước Việt Nam.

- Điều kiện để tiến hành thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp phải được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam theo đúng quy định pháp luật.

- Đối với dự án đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư nước ngoài làm thủ tục đăng ký tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Quy định về vốn:

- Vốn pháp định cũng như vốn đầu tư hoàn toàn do nhà đầu tư nước ngoài đóng góp và lo liệu. Vốn pháp định của doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài ít nhất phải bằng 30% vốn đầu tư.

- Đối với các dự án đầu tư vào miền núi, vùng sâu, vùng xa, trồng rừng, dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn tỷ lệ vốn pháp định có thể thấp đến 20% vốn đầu tư, nhưng phải được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư chấp thuận.

- Trong suốt quá trình hoạt động, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài không được giảm vốn pháp định, nhưng có quyền tăng vốn pháp định, vốn đầu tư. Việc tăng vốn pháp định, vốn đầu tư do doanh nghiệp quyết định và phải được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- Với những dự án quan trọng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nhà đầu tư nước ngoài thỏa thuận chuyển nhượng vôn cho doanh nghiệp Việt Nam để sau đó chuyển thành doanh nghiệp liên doanh. Điều kiện, tỷ lệ và thời gian chuyển nhượng vốn được ghi trong đơn xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

III. Thủ tục thành lập công ty TNHH 100% vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;     

- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư tại Sở kế hoạch và đầu tư, nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc dự kiến đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư;

- Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư;

- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân cần bổ sung thêm:

- Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài.

- Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức cần bổ sung thêm:

- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức nước ngoài;

- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp cho tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

- Báo cáo tài chính trong vòng 2 năm gần nhất có kiểm toán của tổ chức nước ngoài (phải được hợp pháp hóa lãnh sự, còn hiệu lực trong vòng 90 ngày)

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư ra thông báo hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ nộp lại.

Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ

Bước 3: Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

+ Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

+ Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và Đầu tư, sau 5-7 ngày làm việc sẽ nhận được kết quả nếu hồ sơ hợp lệ

Bước 4: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về vấn đề “Thành lập công ty TNHH có 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: 024 88 83 83 83

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

024.88.83.83.83

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Contact Us

Banner Contact