Đang gửi...

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN LƯU ĐỘNG TẠI VIỆT NAM MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 530
Theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Thông tư 04/2020/TT-BTP thì đăng kí kết hôn lưu động được thực hiện trong trường hợp “Trường hợp hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được thì Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành đăng ký kết hôn lưu động”. Tuy nhiên thủ tục này vẫn còn khá xa lạ với nhiều người. Thông qua bài viết “Thủ tục đăng kí kết hôn lưu động tại Việt Nam mới nhất năm 2022” Luật Doanh Trí sẽ giúp độc giả hiểu ro hơn về thủ tục này. Trường hợp có nhu cầu tư vấn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn 1900 99 66 39 để được giải đáp.

Mục lục

Hôn nhân luôn là điều vô cùng quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Cũng từ hôn nhân, các chức năng cơ bản của gia đình được tiếp nối, thực hiện. Hôn nhân tạo ra gia đình, cũng là tạo ra tế bào của xã hội, do đó có thể nói hôn nhân là việc riêng của các cá nhân nhưng có ảnh hưởng lớn đến giá trị của gia đình, đến sự bền vững và phát triển của toàn xã hội. Đối với nền văn hóa Việt Nam, quan niệm của xã hội vẫn luôn coi trọng giá trị của hôn nhân và coi đây là hình thức chung sống tối ưu nhất, có lợi cho sự phát triển của con người nhất. Bài viết dưới đây Luật Doanh Trí sẽ giúp quý khách hàng giải đáp các thắc mắc liên quan đến trình tự thủ tục đăng kí kết hôn lưu động tại Việt Nam. 

Xem thêm: Thủ tục đăng kí kết hôn theo pháp luật hiện hành

Thủ tục đăng kí kết hôn lưu động tại Việt Nam mới nhất năm 2022

1. Cơ sở pháp lý

- Luật số 52/1014/QH13 Luật Hôn nhân và gia đình;

- Luật số 60/2014/QH13 Luật Hộ tịch;

- Luật số 68/2020/QH14 Luật Cư trú;

- Nghị định số 82/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp; hợp tác xã;

- Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn  nhân và gia đình;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

2. Điều kiện kết hôn

Điều kiện kết hôn (ảnh 1)

Theo quy định hiện hành của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, thì điều kiện để kết hôm bao gồm những yêu cầu sau:

- Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được;

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:

+ Kết hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Lưu ý: Nhà nước ta hiện nay không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Điều kiện kết hôn (ảnh 2)

Xem thêm: Cơ quan có thẩm quyền đăng kí kết 

3. Hồ sơ đăng ký kết hôn lưu động

Hồ sơ đăng ký kết hôn lưu động bao gồm:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn lưu động: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Thời hạn làm việc: 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

4. Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn lưu động

Trình tự, thủ tục đăng kí kết hôn lưu động

- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động.

- Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu. Công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng các bên nam, nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định; tiến hành trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”.

- Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Thủ tục đăng kí kết hôn lưu động tại Việt Nam mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:


Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected]

Xem thêm: Chia tài sản chung trong thời kì hôn nhân

 

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải