Đang gửi...

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN LẠI TẠI VIỆT NAM MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 286
Căn cứ theo quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, kết hôn được hiểu là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Tuy nhiên trên thực tế, nhiều cặp vợ chồng lại làm mất Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, dẫn đến việc phải thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lại. Vậy thủ tục đăng ký kết hôn lại được thực hiện như thế nào là đúng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về điều kiện và trình tự thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Việt Nam. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Thủ tục đăng ký kết hôn lại không phải là một thủ tục mới xuất hiện, tuy nhiên để hiểu đúng về thủ tục này thì không phải phải ai cũng hiểu đúng.Vì vậy, Luật Doanh Trí xin cung cấp tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Thủ tục đăng kí lại kết hôn tại Việt Nam mới nhất năm 2022”. 

Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Việt Nam mới nhất năm 2022

Xem thêm:  Thủ tục đăng kí kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành nước ta mới nhất năm 2022

1. Cơ sở pháp lý

- Luật số 52/1014/QH13 Luật Hôn nhân và gia đình;

- Luật số 60/2014/QH13 Luật Hộ tịch;

- Luật số 68/2020/QH14 Luật Cư trú;

- Nghị định số 82/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp; hợp tác xã;

- Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn  nhân và gia đình;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

2. Điều kiện đăng ký kết hôn lại tại Việt Nam

Điều kiện đăng ký kết hôn lại tại Việt Nam

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc đăng ký kết hôn lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Thứ nhất, việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất;

- Thứ hai, người yêu cầu đăng ký lại kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.

Xem thêm:  Cơ quan nào có thẩm quyền đăng kí kết hôn theo pháp luật hiện hành nước ta

3. Hồ sơ đăng ký kết hôn lại tại Việt Nam

Hồ sơ đăng ký kết hôn lại tại Việt Nam

Đối với các giấy tờ cần phải nộp cần có:

- Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu.

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.

Đối với các loại giấy tờ phải xuất trình cần có:

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn trước đây (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.           

4. Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Việt Nam

Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như đã nêu trên

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

- Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ

- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.

Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.

Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được Sổ hộ tịch.

- Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Bước 4: Trả kết quả

Xem thêm:  Chia tài sản chung trong thời kì hôn nhân bị vô hiệu khi nào?

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Thủ tục đăng kí lại kết hôn tại Việt Nam mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected]

 

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải