Quy định về hạn mức sử dụng đất tại Hòa Bình năm 2022
Mục lục
Đất đai là một tài nguyên có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với nền kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của nước Việt Nam và toàn bộ người dân Việt Nam. Hòa Bình là một tỉnh với phần lớn là diện tích đất nông nghiệp. Tìm hiểu về hạn mức sử dụng đất sẽ giúp cho chúng ta thuận lợi hơn trong việc khai thác và sử dụng diện tích đất ở, tránh tình trạng lấn chiếm dẫn đến vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đất đai. Vì vậy, Công ty luật Doanh Trí xin gửi tới khách hàng một số thông tin hữu ích liên quan đến vẫn đề này thông qua bài viết “Quy định về hạn mức sử dụng đất tại Hòa Bình năm 2022”
Quy định về hạn mức sử dụng đất tại Hòa Bình năm 2022
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
2. Khái niệm
Hạn mức sử dụng đất là diện tích tối đa mà người sử dụng đất được sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai. Nhà nước quy định diện tích tối đa mà mỗi cá nhân, tổ chức, hộ gia đình được giao, được công nhận hoặc được nhận chuyển nhượng đối với từng loại đất tương ứng với từng địa phương
Hạn mức sử dụng đất được quy định cho đất ở và đất nông nghiệp
Xem thêm: Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nội
3. Hạn mức sử dụng đối với các loại đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật
Hạn mức sử dụng đối với các loại đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật
Theo pháp luật tại Điều 129 Luật đất đai năm 2013, nhà nước pháp luật về hạn mức sử dụng đất nông nghiệp cho mỗi hộ mái ấm gia đình, cá thể trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau :
Thứ nhất, đối với đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản:
Đối với những tỉnh thành thuộc khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, bảo vệ hạn mức sử dụng đất không quá 03 héc ta so với mỗi loại đất. – Riêng với những tỉnh thành không thuộc những khu vực kể trên thì hạn mức sử dụng so với đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, nuôi trồng thủy hải sản số lượng giới hạn không quá 02 héc ta.
Thứ hai, về hạn mức sử dụng đối với đất trồng cây lâu năm tại các xã, phường, thị trấn ở khu vực đồng bằng là không quá 10 héc ta và không quá 30 héc ta đối với khu vực trung du, miền núi.
Thứ ba, trường hợp đất rừng phòng hộ và rừng sản xuất được xác định hạn mức sử dụng đất không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất cho mọi khu vực.
Thứ tư, với trường hợp được giao nhiều loại đất thì hạn mức sử dụng đất được xác định như sau:
Đối với những trường hợp hộ mái ấm gia đình, cá thể được giao sử dụng nhiều loại đất gồm đất làm muối, nuôi trồng thủy hải sản và trồng cây hàng năm thì hạn mức sử dụng đất được lao lý là tổng hạn mức sử dụng. Theo đó, mỗi cá thể, hộ mái ấm gia đình được sử dụng không quá 5 héc ta. – Với trường hợp hộ mái ấm gia đình, cá thể được giao sử dụng thêm đất trồng cây nhiều năm thì hạn mức sử dụng đất được tính theo từng địa phương. Theo đó, với khu vực đồng bằng là không quá 05 héc ta, khu vực miền núi, trung du là không quá 25 héc ta. – Đối với trường hợp đất rừng sản xuất được Nhà nước giao thêm cho những hộ hay cá thể thì hạn mức sử dụng được xác lập là không quá 25 héc ta.
Xem thêm: Hạn mức sử dụng đất ở quận Phú Nhuận
4. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
Được quy định tại điều 130 Luật Đất đai 2013
Thứ 1, đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối: Không quá 30ha cho mỗi loại đất đối với các tỉnh trực thuộc thành phố, trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và Đồn bằng Sông Cửu Long. Không quá 20ha cho cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn lại
Thứ 2, đất trồng cây lâu năm không quá 100ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 300ha đối với với các xã, phường, thị trấn ở trung du, mièn núi
Thứ 3, đất rừng sản xuất là rừng trồng: không quá 150ha đối với các xã, phường thị trấn ở đồng bằng; không quá 300ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi
5. Hạn mức giao đất ở
Đất ở tại nông thôn:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất phù hợp với điều kiện và tập quán địa phương.
Đất tại đô thị:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.
Xem thêm: Thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất tại Bắc Ninh
6. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở
Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở
UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình phù hợp với tập quán ở địa phương theo số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình (theo điểm a khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai 2013).
Nếu diện tích đất lớn hơn hạn mức đất ở được nhà nước quy định thì chỉ được công nhận diện tích đất bằng hạn mức mà Ủy ban nhân dân tỉnh đó quy định.
Nếu diện tích đất nhỏ hơn hạn mức thì sẽ được công nhận toàn bộ diện tích kể cả nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa nếu đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm mục đích đẩm bảo quyền lợi cho người có đất.
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về vấn đề “Quy định về hạn mức sử dụng đất tại Hòa Bình năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam