QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HÀ NỘI NĂM 2022
Mục lục
Hạn mức sử dụng đất là diện tích đất tối đa mà người sử dụng đất được sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai. Có thể hiểu rằng, trên thực tế, Nhà nước sẽ quy định diện tích tối đa mà mỗi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được giao, được công nhận hoặc được nhận chuyển nhượng đối với từng loại đất tương ứng với từng địa phương. Hạn mức sử dụng đất bao gồm bốn loại lần lượt là hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. Hiện nay, đất đai ở Thủ đô Hà Nội luôn là chủ đề nóng, thu hút sự quan tâm của nhiều người dân có nhu cầu sinh sống tại đây. Để hiểu rõ hơn về hạn mức sử dụng đất và cụ thể là những quy định về hạn mức sử dụng đất tại Thủ đô Hà Nội, Luật Doanh Trí trân trọng gửi tới Quý khách hàng thông tin hữu ích thông qua bài viết “Quy định về hạn mức sử dụng đất tại Hà Nội năm 2022”.
Quy định về hạn mức sử dụng đất tại Hà Nội năm 2022
Xem thêm: Hạn mức sử dụng đất tại quận Phú Nhuận
1. Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Hà Nội Quy định về hạn mức giao đất.
2. Khái niệm hạn mức sử dụng đất
Hạn mức sử dụng đất là diện tích đất tối đa mà người sử dụng đất được sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai. Có thể hiểu rằng, trên thực tế, Nhà nước sẽ quy định diện tích tối đa mà mỗi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được giao, được công nhận hoặc được nhận chuyển nhượng đối với từng loại đất tương ứng với từng địa phương.
3. Các loại hạn mức sử dụng đất
Các loại hạn mức sử dụng đất
Căn cứ khoản 1 Điều 15 Luật đất đai năm 2013, hạn mức sử dụng đất bao gồm:
- Hạn mức giao đất nông nghiệp;
- Hạn mức giao đất ở;
- Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở;
- Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
4. Hạn mức giao đất nông nghiệp tại Hà Nội
Hạn mức giao đất nông nghiệp tại Hà Nội
Căn cứ Điều 129 Luật đất đai năm 2013, Điều 1 Quyết định 20/2017:
- Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp: không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất.
- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân:
+ Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
+ Không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
- Hạn mức giao đất rừng phòng hộ cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta.
- Hạn mức giao đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta.
- Đất được giao bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
- Đất trồng cây lâu năm được giao thêm:
+ Đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng: hạn mức không quá 05 héc ta.
+ Đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi: hạn mức không quá 25 héc ta.
- Đất rừng sản xuất được giao thêm: hạn mức giao đất không quá 25 héc ta.
- Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối:
+ Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng giao cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 02 héc ta;
+ Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc thuộc nhóm đất chưa sử dụng giao cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng để trồng cây lâu năm, trồng rừng sản xuất không quá 05 héc ta.
5. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp tại Hà Nội
Căn cứ khoản 1 Điều 130 Luật đất đai năm 2013, Điều 44 Nghị định 44/2014:
- Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp: không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất.
- Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân:
+ Không quá 100 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
+ Không quá 300 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
- Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất rừng sản xuất là rừng trồng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.
- Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất rừng sản xuất là rừng trồng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Lưu ý:
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đó được xác định theo từng loại đất.
6. Hạn mức giao đất ở tại Hà Nội
Đất ở hiện nay được chia làm 02 loại gồm: Đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
a. Đất ở tại nông thôn
- Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt:
Khu vực |
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
Các phường |
30 m2 |
90 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn |
60 m2 |
120 m2 |
Các xã vùng đồng bằng |
80 m2 |
180 m2 |
Các xã vùng trung du |
120 m2 |
240 m2 |
Các xã vùng miền núi |
150 m2 |
300 m2 |
Lưu ý: Hạn mức giao đất ở này không áp dụng cho trường hợp mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b. Đất ở tại đô thị
- Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Theo khoản 2 Điều 144 Luật Đất đai 2013, UBND thành phố Hà Nội căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
Khu vực |
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
Các phường |
30 m2 |
90 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn |
60 m2 |
120 m2 |
Các xã vùng đồng bằng |
80 m2 |
180 m2 |
Các xã vùng trung du |
120 m2 |
240 m2 |
Các xã vùng miền núi |
150 m2 |
300 m2 |
7. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở tại Hà Nội
- Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn ao:
+ Các quận Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Ba Đình, Tây Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Long Biên: 120 m2;
+ Các quận Hà Đông, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm: 180 m2;
+ Thị xã Sơn Tây: các phường 180 m2; các xã 300 m2;
+ Các xã giáp ranh các quận và các thị trấn: 200 m2;
+ Các xã vùng đồng bằng: 300 m2;
+ Các xã vùng trung du: 400 m2;
+ Các xã vùng miền núi: 500 m2.
Lưu ý: Trường hợp hộ gia đình đang sử dụng thửa đất có 05 nhân khẩu trở lên hoặc trường hợp thửa đất có nhiều hộ gia đình cùng sử dụng chung thì hạn mức công nhận quyền sử dụng đất là: Từ nhân khẩu thứ 05 trở lên, mỗi nhân khẩu được cộng thêm bằng 0,2 (không phẩy hai) lần hạn mức quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 20/2017 (mức tối đa đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức giao đất ở) và khoản 1 Điều 4 Quyết định 20/2017 (đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức công nhận đất ở), nhưng tổng diện tích đất được công nhận quyền sử dụng đất ở không vượt quá diện tích thửa đất của hộ gia đình đang sử dụng và 5 lần hạn mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 20/2017.
Số nhân khẩu để xác định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở là tổng số nhân khẩu của các hộ cùng sử dụng chung một thửa đất; số nhân khẩu trong mỗi hộ chỉ được tính cho những người có quan hệ là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột đang ở trên thửa đất tại thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận.
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về “Quy định về hạn mức sử dụng đất tại Hà Nội năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam