Phân biệt công ty cổ phần với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất năm 2022
Mục lục
Công ty cổ phần và công ty TNHH là hai loại hình doanh nghiệp phổ biến ở nước ta hiện nay. Vì vậy việc phân biệt hai loại hình công ty này với nhau là vô cùng quan trọng để giúp các đơn vị có sự lựa chọn phù hợp khi có nhu cầu thành lập công ty. Trong phạm vi bài viết này, Luật Doanh Trí sẽ giúp quý khách hàng phân biệt hai loại hình công ty trên.
Phân biệt công ty cổ phần với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất năm 2022
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020.
2. Một số khái niệm
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty TNHH 100% vốn đầu tư nước ngoài
3. Những điểm giống nhau giữa công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn
Những điểm giống nhau giữa công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn
- Đều là những loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đầy đủ, hoạt động theo những quy định trong Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Đều có sự tách bạch về tài sản của công ty và tài sản của các thành viên;
- Đều là loại hình công ty đối vốn;
- Thành viên có thể là cá nhân, tổ chức;
- Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp của mình;
- Thành viên công ty có quyền chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật.
4. Những điểm khác nhau giữa công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn
Những điểm khác nhau giữa công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
* Số lượng thành viên
01 cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu.
* Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
* Chuyển nhượng phần vốn góp/ cổ phần
Chủ sở hữu công ty có thể đầu tư góp vốn thêm hoặc có thể huy động vốn. Khi huy động vốn phải thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
* Khả năng huy động vốn
Doanh nghiệp được phát hành trái phiếu để huy động vốn nhưng không được phát hành cổ phiếu.
* Cơ cấu tổ chức
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
+ Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
+ Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần tại Quận 2
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
* Số lượng thành viên
Có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
* Vốn điều lệ
Là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
* Chuyển nhượng phần vốn góp/ cổ phần
- Mua lại phần vốn góp:
Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình. Trường hợp công ty không thanh toán được phần vốn góp được yêu cầu mua lại thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người không phải là thành viên công ty.
- Chuyển nhượng phần vốn góp:
Thành viên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho người khác sau khi đã chào bán với các thành viên còn lại trong công ty và không ai mua.
* Khả năng huy động vốn
Doanh nghiệp được phát hành trái phiếu để huy động vốn nhưng không được phát hành cổ phiếu.
* Cơ cấu tổ chức
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp của Luật thì cơ cấu tổ chức quản lý công ty gồm có: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định.
c. Công ty cổ phần
* Số lượng thành viên
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
* Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
* Chuyển nhượng phần vốn góp/ cổ phần
Cổ phần được tự do chuyển nhượng (trừ trường hợp đối với cổ đông sáng lập, trong 3 năm đầu thành lập, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần sang cho cổ đông sáng lập khác, và chỉ được chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông khác khi được sự chấp thuận của cổ đông sáng lập).
* Khả năng huy động vốn
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
* Cơ cấu tổ chức
Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
- Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
- Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.
Xem thêm: Phân biệt công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về “Phân biệt công ty cổ phần với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam