Đang gửi...

Đơn phương ly hôn là gì theo quy định của pháp luật Việt Nam mới nhất năm 2022

Lượt xem 129
Ly hôn đơn phương là vấn đề khi hạnh phúc hôn nhân không còn được níu giữ, mâu thuẫn vợ chồng ngày càng trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được. Vì vậy bên cạnh thỏa thuận ly hôn thì việc ly hôn theo yêu cầu của một trong hai bên được gọi là ly hôn đơn phương. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Đơn phương ly hôn là gì theo quy định của Pháp luật Việt Nam mới nhất năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Ly hôn là hiện tượng xã hội bất bình thường nhưng cần thiết để đảm bảo quyền tự do trong hôn nhân và nó như là biện pháp để củng cố hôn nhân tự nguyện, tiến bộ. Ly hôn là sự lựa chọn của hai người cả vợ và chồng hoặc đơn phương từ một phía chồng hoặc vợ nhưng hệ lụy kèm với nó là cả một vấn đề. Vậy đơn phương ly hôn là gì? Bài viết dưới đây, Luật Doanh Trí sẽ giúp quý khách hàng giải đáp các vấn đề pháp lý liên quan đến đơn phương ly hôn.

1. Cơ sở pháp lí.

- Luật số 52/1014/QH13 Luật Hôn nhân và gia đình;

- Luật số 60/2014/QH13 Luật Hộ tịch;

- Nghị định số 82/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp; hợp tác xã;

- Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn  nhân và gia đình;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Bộ Luật tố tụng dân sự 2015;

- Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23/12/2000 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

- Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

2. Điều kiện ly hôn đơn phương.

                                       Điều kiện ly hôn đơn phương.

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì ly hôn đơn phương hay ly hôn theo yêu cầu của một bên được quy định cụ thể như sau:

- Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

 -Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

- Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Xem thêm: Ai có thẩm quyền giải quyết ly hôn theo quy định của Pháp luật mới nhất năm 2022.

3. Ai có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương.

                                  Ai có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương.

Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành thì người có quyền yêu cầu li hôn bao gồm:

- Một là, vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

- Hai là, cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

- Ba là, chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Xem thêm: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ với con cái sau khi ly hôn

4. Hồ sơ, thủ tục ly hôn đơn phương.

                                Hồ sơ, thủ tục ly hôn đơn phương.

Về hồ sơ xin ly hôn đơn phương gồm có:

- Đơn xin ly hôn đơn phương

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

- Bản sao Hộ khẩu thường trú, tạm trú của nguyên của vợ và chồng.

- Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu của vợ và chồng.

- Các giấy tờ chứng minh về tài sản: Giầy chứng nhận Quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở…

- Bản sao giấy khai sinh của các con (nếu có)

Thủ tục ly hôn đơn phương:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như đã nêu trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Sau khi chuẩn bị hồ sơ cần thiết thì người yêu cầu ly hôn đơn phương nộp tại Tóa án cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xem xét và giải quyết yêu cầu ly hôn.

Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.

Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Hòa giải: Tiến hành thực hiện thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

- Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.

- Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.

Bước 4: Ra quyết định công nhận ly hôn đơn phương.

Trên đây là ý kiến giải đáp về Đơn phương ly hôn là gì theo quy định của Pháp luật Việt Nam mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

Xem thêm: Mức cấp dưỡng cho con cái sau khi ly hôn là bao nhiêu theo quy định mới nhất năm 2022

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải