AI CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT LY HÔN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM MỚI NHẤT NĂM 2022?
Mục lục
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật, và quyết định này chỉ có hiệu lực khi có quyết định của Tòa án. Bằng bài viết “Ai có thẩm quyền giải quyết li hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam mới nhất năm 2022?” dưới đây Luật Doanh Trí sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này.
1. Cơ sở pháp lý.
- Luật số 52/1014/QH13 Luật Hôn nhân và gia đình;
- Luật số 60/2014/QH13 Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 82/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp; hợp tác xã;
- Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Bộ Luật tố tụng dân sự 2015;
- Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23/12/2000 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
- Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
2. Li hôn là gì?
Theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhan và gia đình 2014 thì “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”.
3. Ai có thẩm quyền giải ly hôn?
Theo quy định của Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, quy định về những tranh chấp hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
- Cụ thể tại khoản 1 Điều 28 như sau:
“1. Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; chia tài sản sau khi ly hôn”.
- Cũng tại khoản 2 Điều 29 có quy định như sau:
“2. Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”.
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015:
“1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:
a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;
b) Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật này;
c) Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 của Bộ luật này”.
Do đó Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về hôn nhân và gia đình.
- Theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015:
“3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này”.
- Tại điểm c khoản 1 Điều 37 Bộ Luật tố tụng dân sự có quy định như sau “c) Tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 35 của Bộ luật này” thì thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Như vậy li hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Tỉnh.
4. Hồ sơ thủ tục li hôn.
Hồ sơ ly hôn cần có:
- Đơn xin ly hôn;
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ( bản sao chứng thực );
- Chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân ( bản sao có chứng thực );
- Giấy tờ của bên có hộ tịch nước ngoài: visa, hộ chiếu,…( đối với li hôn có yếu tố nước ngoài);
- Giấy khai sinh của các con ( bản sao chứng thực );
- Sổ hộ khẩu gia đình ( bản sao chứng thực );
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung.
Thủ tục ly hôn:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết li hôn
Bước 3: Cơ quan có thẩm tiếp nhận hồ sơ.
- Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ ra thông báo nộp án phí
Bước 4: Tòa án ra triệu tập các đương sự để giải quyết li hôn.
- Thụ lý đơn li hôn ( đơn khỏi kiện );
- Hòa giải;
- Phiên tòa sơ thẩm.
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Ai có thẩm quyền giải quyết li hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam mới nhất năm 2022? Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Hotline: 024.88.83.83.83
Email: [email protected]
Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!
Trân trọng./.
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam