Điều kiện kinh doanh bất động sản theo quy định pháp luật mới nhất năm 2022
Mục lục
Thị trường bất động sản có nhiều khởi sắc, dần trở lại thời kỳ hoàng kim. Đây là dấu hiệu mở ra cơ hội lớn cho các doanh nhân, nhà đầu tư đang tìm kiếm lợi nhuận. Nhằm giúp các nhà đầu tư kịp thời nắm bắt xu thể của của thị trường bất động sản Luật Doanh Trí sẽ cung cấp đến quý khách hàng những thông tin mới nhất về điều kiện kinh doanh bất động sản nhằm giúp các nhà đầu tư tiếp cận ngành nghề này nhanh chóng và đúng theo quy định của pháp luật mới nhất hiện nay.
Điều kiện kinh doanh bất động sản theo quy định pháp luật mới nhất năm 2022
I. Cơ sở pháp lý
- Bộ Luật dân sự 2015;
- Luật kinh doanh bất động sản 2014.
II. Khái niệm
Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản, dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.
Bất động sản là một thuật ngữ pháp luật có ý nghĩa bao gồm đất đai và những gì liên quan đến mảnh đất.
Theo Khoản 1 Điều 107 Bộ luật dân sự 2015 quy định về bất động sản bao gồm:
– Đất đai;
– Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
– Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;
– Tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Bất động sản bao gồm tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty môi giới bất động sản
III. Điều kiện kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022
1. Những loại bất động sản có thể đưa vào kinh doanh
Những loại bất động sản có thể đưa vào kinh doanh
Theo đó, Điều 5 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định về các loại bất động sản được đưa vào kinh doanh bao gồm:
- Nhà, công trình xây dựng có sẵn của các tổ chức, cá nhân;
- Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai của các tổ chức, cá nhân;
- Nhà, công trình xây dựng là tài sản công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đưa vào kinh doanh;
- Các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì được phép kinh doanh quyền sử dụng đất.
Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép thành lập sàn giao dịch bất động sản
2. Điều kiện đối với bất động sản đưa vào kinh doanh
Điều kiện đối với bất động sản đưa vào kinh doanh
Theo Điều 9 Luật kinh doanh bất động sản 2014. Theo đó, điều kiện đối với bất động sản đưa vào kinh doanh đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn; nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai và đất đai là khác nhau.
a. Điều kiện để đưa nhà ở, công trình xây dựng có sẵn vào kinh doanh
Căn cứ theo quy định của Luật kinh doanh bất động sản 2014, nhà, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Nhà, công trình xây dựng phải có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Nhà, công trình xây dựng không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
- Nhà công trình xây dựng không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
b. Điều kiện để đưa đất đai vào kinh doanh
Đối với đất đai, theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014, các loại đất được phép đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Đất phải có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Đất không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Đất còn trong thời hạn sử dụng đất.
c. Điều kiện để đưa bất động sản hình thành trong tương lai vào kinh doanh
Bất động sản hình thành trong tương lai chỉ được đưa vào kinh doanh khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Nhà đầu tư phải có giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ sơ dự án thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ dự án. Trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó;
- Trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.
3. Điều kiện chủ thể tham gia kinh doanh bất động sản
Điều kiện chủ thể tham gia kinh doanh bất động sản
a. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản là:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
b. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản là:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
- Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.
c. Điều kiện thành lập sàn giao dịch bất động sản là:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải thành lập doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
- Sàn giao dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động.
- Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản: Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản phải thành lập doanh nghiệp.
d. Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản phải thành lập doanh nghiệp. Trường hợp kinh doanh dịch vụ quản lý nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở thì phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở. Đó là: Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư phải có đủ điều kiện về chức năng và năng lực theo quy định sau đây:
- Được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp hoặc Luật hợp tác xã và có chức năng quản lý vận hành nhà chung cư;
- Phải có các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm bộ phận kỹ thuật, dịch vụ, bảo vệ an ninh, vệ sinh, môi trường;
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên đáp ứng yêu cầu về quản lý vận hành nhà ở bao gồm lĩnh vực xây dựng, kỹ thuật điện, nước, phòng cháy, chữa cháy, vận hành trang thiết bị gắn với nhà chung cư và có giấy chứng nhận đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Xem thêm: Thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư nước ngoài
Trên đây là những thông tin về “Điều kiện kinh doanh bất động sản theo quy định pháp luật mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam