Đang gửi...

THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TẠI VIỆT NAM MỚI NHẤT 2022

Lượt xem 159
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và các thủ tục khác liên quan đến doanh nghiệp như thay đổi mô hình doanh nghiệp, góp vốn - đầu tư, bổ sung thông tin doanh nghiệp… được thực hiện với tần suất khá thường xuyên trong xã hội hiện nay, đặc biệt là tại quốc gia đang chú trọng phát triển thị trường doanh nghiệp như nước ta. Các thủ tục này được pháp luật quy định tương đối chặt chẽ và đầy đủ. Bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan tới các thủ tục của doanh nghiệp. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Pháp luật kinh doanh bất động sản đối với nhà đầu tư nước ngoài là một vấn đề cần được quan tâm.Vậy quy định của pháp luật về thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản tại Việt Nam như thế nào? Để giúp quý khách hàng nắm rõ được những quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này. Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi đến quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản tại Việt Nam mới nhất năm 2022”.

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản tại Việt Nam mới nhất năm 2022

Xem thêm: Quy định về tên doanh nghiệp, tên chi nhánh và văn phòng đại diện tại Việt Nam

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Đầu tư 2020 và nghị định, thông tư hướng dẫn;

- Luật Doanh nghiệp 2020 và nghị định, thông tư hướng dẫn;

- Luật Kinh doanh bất động sản 2014;

- Nghị định 76/2015/NĐ-CP.

2. Khái niệm

- Khoản 17 Điều 3 như sau: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”. Như vậy công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được hiểu là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, không phụ thuộc vào tỷ lệ vốn của doanh nghiệp.

- Bất động sản hay còn gọi là địa ốc hay nhà đất là một thuật ngữ pháp luật có ý nghĩa bao gồm đất đai và những gì dính liền vĩnh viễn với mảnh đất. Những thứ được xem là dính liền vĩnh viễn như là nhà cửa, ga ra, kiến trúc ở trên hoặc dầu khí, mỏ khoáng chất ở dưới mảnh đất đó.

3. Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản

Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản

Theo quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản và pháp luật chuyên ngành, nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập Công ty Kinh doanh bất động sản với tỷ lệ góp vốn 100% vốn đầu tư nước ngoài;

Theo Luật Đầu tư 2020, quy định về vốn pháp định không được thấp quá 20 tỷ đồng cũng đã bị bãi bỏ;

Như vậy: Để thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài cần đảm bảo các điều kiện sau:

- Phạm vi kinh doanh khi mở công ty kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm: Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại;

- Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng;

- Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua;

- Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê;

- Đối với đất thuê trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất.

Xem thêm: Thủ tục cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới nhất năm 2022

4. Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản tại Việt Nam mới nhất 2022

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản

Bước 1: Nhà đầu tư xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư

+ Hồ sơ bao gồm

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương và hộ chiếu của người quản lý vốn (nếu là tổ chức);

- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô và vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có);

- Giấy ủy quyền cho Luật Việt An.

+ Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.

+ Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp cần những gì?

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ý doanh nghiệp;

+ Điều lệ công ty;

+ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên;

+ Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);

+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;

+ Giấy ủy quyền cho Luật Doanh trí thực hiện.

- Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc.

Bước 3: Những việc cần làm sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

+ Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

+ Ngành, nghề kinh doanh;

+ Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

+ Phí công bố: Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Mức lệ phí công bố là 100.000 đồng theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BCT.

- Dấu của doanh nghiệp

+ Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

+ Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

+ Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

+ Công ty có thể ủy quyền cho Luật Doanh trí hoặc tự khắc dấu và thông báo về việc sử dụng mẫu dấu cho Sở Kế hoạch và đầu tư.

Trên đây là những thông tin về “Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản tại Việt Nam mới nhất năm 2022”.  Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

Xem thêm: Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp tại tỉnh Bắc Giang mới nhất năm 2022

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải