Đang gửi...

Điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành mới nhất năm 2022

Lượt xem 322
Kết hôn được coi là kết quả của một tình yêu đẹp. Kết hôn theo ngôn ngữ pháp lý được hiểu là việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Thực tế, không phải cứ có tình yêu hay hai người có nhu cầu kết hôn là được phép kết hôn, pháp luật Việt Nam quy định khi có đủ các điều kiện nhất định thì mới được kết hôn và được nhà nước công nhận là kết hôn hợp pháp. Để có cái nhìn sâu sắc hơn về những điều kiện khi đăng ký kết hôn, Luật Doanh Trí trân trọng gửi tới Quý khách hàng những thông tin hữu ích thông qua bài viết “Điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành mới nhất năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Hôn nhân luôn là điều vô cùng quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ những quy định về việc đăng ký kết hôn và những điều kiện cần đáp ứng để có thể đăng ký kết hôn. Trong phạm vi bài viết này, Luật Doanh Trí sẽ gửi đến quý khách hàng những thông tin pháp lý mới nhất về vấn đề trên.

Điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành mới nhất năm 2022

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, Luật 52/2014/QH13;

- Luật Hộ tịch 2014, Luật số 60/2014/QH13;

- Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch;

- Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn Luật Hôn nhân và Gia đình.

2. Điều kiện kết hôn

Căn cứ quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014:

Điều kiện kết hôn:

- Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.

- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn

3. Các hành vi bị cấm trong quan hệ hôn nhân và gia đình

Các hành vi bị cấm trong quan hệ hôn nhân và gia đình

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014:

Cấm các hành vi:

- Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

- Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

- Yêu sách của cải trong kết hôn;

- Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

- Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

- Bạo lực gia đình;

- Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

4. Nơi đăng ký kết hôn

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động

5. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn

Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp các giấy tờ theo quy định gồm:

- Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú (Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).

- Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

- Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (nơi có hộ khẩu) của người yêu cầu đăng ký kết hôn cấp.

Ví dụ, đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi cưu trú của người năm thì người nữ phải xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại UBND cấp xã nơi mình cư trú và ngược lại.

- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.

6. Trình tự và thủ tục đăng ký kết hôn

 

Trình tự và thủ tục đăng ký kết hôn

Căn cứ Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014:

Thủ tục đăng ký kết hôn:

Bước 1: Nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Người Nam hoặc người Nữ thực hiện thủ tục Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi mình cư trú. Nếu đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi người Nữ cư trú thì người Nam phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi người Nam cư trú thì người Nữ phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Bước 2: Nộp tờ khai đăng ký kết hôn

Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận kết hôn

Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Xem thêm: Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về “Điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải