THỦ TỤC LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT MỚI NHẤT NĂM 2022
Mục lục
Thủ tục ly hôn đơn phương theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022
Xem thêm: Quy trình đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha mẹ
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Hôn nhân và gia dình 2014;
- Bộ Luật tố tụng dân sự 2015;
- Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hôn nhân và gia đình;
- Nghị định số 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
2. Điều kiện đơn phương ly hôn
Theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình, cụ thể như sau:
- Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
- Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
- Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Thủ tục ly hôn đơn phương theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022
Xem thêm: Trình tự thực hiện thủ tục khai tử
3. Hồ sơ, thủ tục đơn phương ly hôn
3.1. Hồ sơ đơn phương ly hôn.
Hồ sơ đơn phương ly hôn cần có:
- Đơn xin ly hôn đơn phương;
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ( bản sao chứng thực );
- Chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân ( bản sao có chứng thực );
- Giấy khai sinh của các con ( bản sao chứng thực );
- Sổ hộ khẩu gia đình ( bản sao chứng thực );
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung.
3.2. Thủ tục đơn phương li hôn
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết li hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.
Bước 3: Cơ quan có thẩm tiếp nhận hồ sơ.
- Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ ra thông báo nộp án phí
Bước 4: Tòa án ra triệu tập các đương sự để giải quyết li hôn.
- Thụ lý đơn li hôn ( đơn khỏi kiện );
- Hòa giải;
- Phiên tòa sơ thẩm.
Thủ tục ly hôn đơn phương theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022
3.3. Thời gian giải quyết đơn phương li hôn
- Theo quy định của pháp luật hiện hành thì thời gian giải quyết li hôn thông thưởng sẽ kéo dài từ 4-6 tháng đối với cấp sơ thẩm và 2-3 tháng đối với cấp phúc thẩm, tuy nhiên do là thủ tục đơn phương li hôn không khó tránh tránh khỏi các tranh chấp khi li hôn như: tranh chấp tài sản, tranh chấp quyền nuôi con,….
4. Thẩm quyền giải quyết đơn phương li hôn
Theo quy định Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành, Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết đơn phương li hôn được quy định như sau:
“1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:
a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
b) Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
c) Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.”
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Thủ tục đơn phương ly hôn theo quy định mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Tô Anh Thư
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam