THỦ TỤC GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀO DOANH NGHIỆP NĂM 2021
Mục lục
Trong quá trình thành lập và hoạt dộng doanh nghiệp để có thể hoạt động tốt thì phải đảm bảo nguồn vốn điều lệ của công ty. Luật doanh nghiệp hiện hành cho phép để tạo nên nguồn vốn điều lệ cho doanh nghiệp không cần nhất thiết phải từ nguồn vốn của chủ sở hữu hay người đại diện theo pháp luật mà có thể nhận góp vốn từ bên ngoài. Quy định về góp vốn giúp cho doanh nghiệp linh động hơn trong quá trình hoạt động, kinh doanh cũng như tạo điều kiện để những người muốn kinh doanh, thành lập doanh nghiệp nhưng không có nguồn vốn thì có thể huy động các nguồn vốn bên ngoài để đủ điều kiện thành lập mà một trong số đó là góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ. Vậy thủ tục này được thực hiện như thế nào? Với đội ngũ chuyên viên và luật sư giàu kinh nghiệm, Luật Doanh Trí sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng thông qua bài viết Thủ tục góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ vào doanh nghiệp năm 2021 dưới đây.
1. Căn cứ pháp lý
- Luật sỏ hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
- Nghị định 22/2018/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 23 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan;
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của chính phủ quy định về hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
2. Một số khái niệm cơ bản
Khái niệm góp vốn:
Theo quy định tại khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập”.
Khái niệm góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ:
Căn cứ khoản 1, Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009 thì Quyền sở hữu trí tuệ là “Quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng”.
Căn cứ khoản 1, Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 thì quyền sở hữu trí tuệ là một trong những tài sản góp vốn.
Như vậy quyền sở hữu trí tuệ được dùng khi góp vốn vào vốn điều lệ của doanh nghiệp là quyền của các cá nhân, các tổ chức đối với tài sản là trí tuệ, trong đó bao gồm quyền tác giả và các quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền đối với giống cây trồng, quyền sở hữu công nghiệp và các quyền sở hữu trí tuệ khác.
3. Quy định của pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ
Quyền sở hữu trí tuệ đã đăng ký bảo hộ thì sẽ được ghi nhận, như vậy đây được xác định là tài sản có đăng ký quyền sở hữu. Như vậy điều kiện tiên quyết của việc góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ là quyền sở hữu đó đã được đăng ký bảo hộ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; được pháp luật ghi nhận thông qua văn bằng, chứng từ và chỉ có chủ sở hữu đứng tên trên văn bằng đó mới được thực hiện việc góp vốn. Góp vốn ở đây được hiểu là góp giá trị của quyền sở hữu trí tuệ và được thực hiện thông qua việc chuyển chủ sở hữu đứng tên trên văn bằng chứng nhận và ghi nhận quyền sở hữu này trong danh sách tài sản vốn điều lệ của doanh nghiệp.
4. Trình tự thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ vào Doanh nghiệp
Thủ tục góp vốn bằng thương hiệu, góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ cũng được thực hiện sau khi đã đăng ký quyền sở hữu. Cụ thể bao gồm các bước sau:
Bước 1: Định giá quyền sở hữu trí tuệ, Bên góp vốn và bên nhận góp vốn đàm phán định giá quyền sở hữu trí tuệ hoặc thuê cơ quan, đơn vị chuyên môn định giá tài sản;
Lưu ý: Khi định giá tài sản góp vốn là quyền sở hữu trí tuệ, việc định giá phải được quy đổi ra thành tiền là đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi
Bước 2: Tiến hành cấp giấy chứng nhận vốn góp, cổ phần và tiến hành chuyển quyền sở hữu tại cơ quan có thẩm quyền;
Bước 3: Thực hiện việc xác nhận hoặc thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp nhận góp vốn
5. Thành phần hồ sơ góp vốn bằng thương hiệu và quyền sở hữu trí tuệ
5.1. Thành phần hồ sơ góp vốn của cá nhân, tổ chức không kinh doanh
- Chứng từ chứng minh quyền sở hữu đối vơi thương hiệu hoặc quyền sở hữu trí tuệ;
- Biên bản góp vốn hoặc biên bản giao nhận tài sản nếu công ty nhận góp vốn là công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần;
- Văn bản định giá tài sản hoặc văn bản thỏa thuận của hai bên.
5.2. Thành phần hồ sơ góp vốn của cá nhân, tổ chức có kinh doanh
- Chứng từ định giá tài sản của đơn vị định giá chuyên nghiệp hoặc văn bản thỏa thuận, biên bản định giá tài sản của bên góp vốn và bên nhận góp vốn;
- Biên bản góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ hoặc thương hiệu;
- Các chứng từ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản;
- Hợp đồng liên kết, liên doanh của hai bên.
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hành về Thủ tục góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ năm 2021. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Hotline: 0911.233.955 – (024) 6293 8326
Email: [email protected]
Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!
Trân trọng./.
Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN TẠI QUẬN HÀ ĐÔNG MỚI NHẤT NĂM 2022
- THÀNH LẬP CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM MỚI NHẤT NĂM 2022
- THỦ TỤC GIẢI THỂ CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TẠI HÀ NỘI MỚI NHẤT NĂM 2022
- THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TẠI QUẬN 7 MỚI NHẤT NĂM 2022
- Thủ tục thành lập công ty kinh doanh quần áo may mặc
- Cách thức thành lập công ty TNHH một thành viên kinh doanh đồ gia dụng tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Lựa chọn loại hình công ty như thế nào cho phù hợp
- Thủ tục bổ sung thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty
- Thành lập công ty sản xuất gia công vàng trang sức
- Lý do nên lựa chọn thành lập công ty cổ phần
- Tăng giảm vốn điều lệ công ty như thế nào
- Thành lập công ty cổ phần kinh doanh thực phẩm
- Thông tin đáng lưu ý đối với công ty cổ phần