Đang gửi...

THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 850
Khi một nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty hoặc triển khai dự án tại Việt Nam, việc thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư là cực kỳ quan trọng và bắt buộc. Chỉ khi nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì lúc đấy nhà đầu tư mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Tài liệu cần có để thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam). Tuy nhiên, dựa vào quy mô từng dự án khác nhau mà có từng cấp cơ quan nhà nước chấp thuận chủ trương đầu tư khác nhau. Trong bài viết dưới đây, Luật Doanh Trí sẽ thông tin đến Quý bạn đọc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật mới nhất năm 2022.

Mục lục

Khi một nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty hoặc triển khai dự án tại Việt Nam, việc thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư là cực kỳ quan trọng và bắt buộc. Chỉ khi nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì lúc đấy nhà đầu tư mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Tài liệu cần có để thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam). Tuy nhiên, dựa vào quy mô từng dự án khác nhau mà có từng cấp cơ quan nhà nước chấp thuận chủ trương đầu tư khác nhau. Trong bài viết dưới đây, Luật Doanh Trí sẽ thông tin đến Quý bạn đọc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật mới nhất năm 2022.

1. Cơ sở pháp lý:

- Luật đầu tư 2020;

- Luật Doanh nghiệp 2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ/CP;

- Nghị định số 115/2018/NĐ-CP;

- Thông tư số 81/2018?NĐ-CP.

2. Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

(i) Tên dự án đầu tư.

(ii) Nhà đầu tư.

(iii) Mã số dự án đầu tư.

(iv) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

(v) Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

(vi) Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

(vii) Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

(viii) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

(ix)Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

(x) Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

3. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:

Chính phủ Việt Nam quy định những trường hợp được hưởng ưu đãi đầu tư. Theo đó, nhà đầu tư thuộc một trong những trường hợp dưới đây thì sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư:

(i) Nhà đầu tư thực hiện các dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật đầu tư 2020;

(ii) Nhà đầu tư thực hiện dự án tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật đầu tư 2020;

(iii) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;

(iv) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;

(v) Nhà đầu tư là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

(vi) Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;

(vii) Nhà đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ và cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; nhà đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật.

4. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội:

Điều 30 Luật đầu tư 2020 quy định Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:

(i) Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

a) Nhà máy điện hạt nhân;

b) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;

(ii) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;

(iii) Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;

(iv) Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

5. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:

Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Điều 31 Luật đầu tư 2020:

(i) Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;

b) Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;

c) Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;

d) Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I;

đ) Dự án đầu tư chế biến dầu khí;

e) Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

g) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt;

h) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;

(ii) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí;

(iii) Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;

(iv) Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

6. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

Nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc một trong những trường hợp dưới đây thì sẽ phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:

(i) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;

(ii) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;

(iii) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);

(iv) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

 

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: 024 888 38383

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Trân trọng./.

Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải