QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU MỚI NHẤT NĂM 2022
Mục lục
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chính là một văn bằng bảo hộ, là cơ sở pháp lý quan trọng nhất bảo vệ doanh nghiệp khi có tranh chấp về nhãn hiệu xảy ra. Nhằm chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản trí tuệ của mình. Vậy pháp luật quy định như thế nào về Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu? Trong phạm vi bài viết “Quy định của pháp luật về Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mới nhất năm 2022” Luật Doanh Trí sẽ cung cấp những thông tin pháp lý mới nhất về vấn đề trên.
Quy định của pháp luật về giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu mới nhất năm 2022
1. Căn cứ pháp lý.
- Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi năm 2009, 2019);
- Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp.
2. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì?
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu có thể hiểu đây là một trong những loại văn bằng bảo hộ ghi nhận chủ sở hữu của nhãn hiệu, đối tượng, phạm vi và thời gian bảo hộ. Là loại giấy tờ quan trọng trong công tác xác minh được đâu là chủ sở hữu hợp pháp của nhãn hiệu. Có thể xem đây là chứng từ pháp lý quan trọng trong việc bảo vệ tư cách của chủ thể sở hữu đối với nhãn hiệu đã đăng ký.
Xem thêm: Những lưu ý khi đăng kí nhãn hiệu cần biết
3. Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Nội dung của giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ được cấp cho chủ sở hữu, nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ bao gồm các thông tin sau:
- Số giấy chứng nhận;
- Chủ sở hữu giấy chứng nhận bao gồm thông tin: Tên chủ sở hữu, địa chỉ chủ sở hữu
- Thông tin về số đơn và ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
- Thông tin về nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký
- Thông tin về số quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký
- Thông tin về thời gian hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký
4. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Hiệu lực của giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu
Căn cứ tại Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, quy định về hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau:
- Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
- Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.
- Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.
- Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.
- Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây:
+ Kết thúc mười năm kể từ ngày nộp đơn;
+ Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới;
+ Kết thúc mười lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
- Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp.
Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn và có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm.
Xem thêm: Thủ tục gia hạn nhãn hiệu nhanh nhất
5. Các trường hợp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bị chấm dứt hiệu lực
Các trường hợp giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu bị chấm dứt hiệu lực
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
- Chủ văn bằng bảo hộ không gia hạn hiệu lực theo quy định;
- Chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu nhãn hiệu;
- Chủ giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu không còn tồn tại hoặc không còn hoạt động kinh doanh mà không có người kế thừa hợp pháp;
- Nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn năm (05) năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng, trừ trường hợp việc sử dụng được bắt đầu hoặc bắt đầu lại trước ít nhất ba tháng tính đến ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực;
Căn cứ kết quả xem xét đơn yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ và ý kiến của các bên liên quan, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.
Xem thêm: Thủ tục đăng kí nhãn hiệu tập thể
Nếu Quý khách hàng mong muốn được giúp đỡ và sử dụng dịch vụ tư vấn về quy định của pháp luật về Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, đừng ngần ngại liên hệ với Luật Doanh Trí. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và mang đến cho Quý khách hàng dịch vụ tốt nhất.
Xin vui lòng liên hệ theo hình thức sau :
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam