Đang gửi...

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT NÔNG NGHIỆP MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 151
Các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai luôn được rất nhiều sự quan tâm của người dân. Những năm gần đây, pháp luật về đất đai có những sự sửa đổi, bổ sung và đôi khi điều này khiến cho người dân chưa kịp nắm bắt những điểm mới. Hiểu được tầm quan trọng của lĩnh vực này trong đời sống xã hội cũng như tính cấp thiết của các quy phạm pháp luật về đất đai, Luật Doanh Trí xin gửi tới Quý đọc giả một số thông tin hữu ích liên quan đến vấn đề này. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Giao đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Để hiểu rõ hơn những quy định của pháp luật hiện nay về hạn mức giao đất, cụ thể là hạn mức giao đất nông nghiệp, Luật Doanh Trí trân trọng gửi tới Quý khách hàng thông tin hữu ích thông qua bài viết “Quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp mới nhất năm 2022”.

Quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp mới nhất năm 2022

Xem thêm: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT NÔNG NGHIỆP MỚI NHẤT NĂM 2022

 1. Căn cứ pháp lý

- Luật đất đai năm 2013;

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

2. Khái niệm hạn mức giao đất nông nghiệp

Khái niệm hạn mức giao đất nông nghiệp

Hạn mức giao đất nông nghiệp là một loại hạn mức thuộc hạn mức sử dụng đất, là diện tích đất nông nghiệp tối đa mà người sử dụng đất được Nhà nước được giao tương ứng với từng địa phương.

Xem thêm:  THỦ TỤC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ CẤP TẠI BẮC GIANG NĂM 2022 

3. Quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp

Căn cứ Điều 129 Luật đất đai năm 2013:

- Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

+ Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

+ Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân:

+ Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

+ Không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

- Hạn mức giao đất rừng phòng hộ cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta.

- Hạn mức giao đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta.

- Đất được giao bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

- Đất trồng cây lâu năm được giao thêm:

+ Đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng: hạn mức không quá 05 héc ta.

+ Đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi: hạn mức không quá 25 héc ta.

- Đất rừng sản xuất được giao thêm: hạn mức giao đất không quá 25 héc ta.

- Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối:

+ Để trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

  • Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
  • Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

+ Để trồng cây lâu năm:

  • Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.
  • Không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

+ Để trồng rừng phòng hộ: Không quá 30 héc ta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.

+ Để trồng rừng sản xuất: Không quá 30 héc ta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.

Quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp

Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không tính vào hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; trồng cây lâu năm; giao đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất.

UBND cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Như vậy, diện tích mỗi tỉnh có thể khác nhau.

Lưu ý:

- Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.

- Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về “Quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected]

Xem thêm:  ĐẤT NÔNG NGHIỆP HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT NĂM 2022

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải