Đang gửi...

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT NÔNG NGHIỆP MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 219
Đất đai là một tài nguyên có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với nền kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của nước Việt Nam và toàn bộ người dân Việt Nam. Hòa Bình là một tỉnh với phần lớn là diện tích đất nông nghiệp. Tìm hiểu về hạn mức sử dụng đất sẽ giúp cho chúng ta thuận lợi hơn trong việc khai thác và sử dụng diện tích đất ở, tránh tình trạng lấn chiếm dẫn đến vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đất đai. Vì vậy, Luật Doanh Trí xin gửi tới khách hàng một số thông tin hữu ích liên quan đến vẫn đề này thông qua bài viết “Quy định chung về hạn mức giao đất nông nghiệp mới nhất năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Đất đai là một tài nguyên có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với nền kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của nước Việt Nam và toàn bộ người dân Việt Nam. Hòa Bình là một tỉnh với phần lớn là diện tích đất nông nghiệp. Tìm hiểu về hạn mức sử dụng đất sẽ giúp cho chúng ta thuận lợi hơn trong việc khai thác và sử dụng diện tích đất ở, tránh tình trạng lấn chiếm dẫn đến vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đất đai. Vì vậy, Luật Doanh Trí xin gửi tới khách hàng một số thông tin hữu ích liên quan đến vẫn đề này thông qua bài viết “Quy định chung về hạn mức giao đất nông nghiệp mới nhất năm 2022”.

Quy định chung về hạn mức giao đất nông nghiệp mới nhất năm 2022

Xem thêm:  QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT TẠI QUẬN PHÚ NHUẬN NĂM 2022  

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai 2013;

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

- Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

2. Khái quát chung

Hạn mức sử dụng đất

Xem thêm: ĐIỀU KIỆN GIAO ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỚI NHẤT NĂM 2022 TẠI PHÚC YÊN  

- Hạn mức sử dụng đất là diện tích tối đa mà người sử dụng đất được sử dụng theo quy định của pháp luật đất đai. Nghĩa là nhà nước quy định diện tích tối đa mà mỗi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được giao, được công nhận hoặc được nhận chuyển nhượng đối với từng loại đất tương ứng với từng địa phương.

- Căn cứ vào khoản 1 Điều 15 Luật Đất đai 2013 hạn mức giao đất bao gồm:

+ Hạn mức giao đất nông nghiệp;

+ Hạn mức giao đất ở.

3. Hạn mức giao đât nông nghiệp

Hạn mức giao đất nông nghiệp

Xem thêm: NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CÓ ĐƯỢC SỞ HỮU ĐẤT ĐAI KHÔNG?  

Căn cứ vào Điều 129 Luật Đất đai 2013 quy định:

Thứ nhất: Đất giao trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

Hạn mức:

 - Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

- Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

Thứ hai: Đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.

Hạn mức:

- Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.

- Không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Thứ ba: Giao đất rừng phòng hộ cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.

Hạn mức: Không quá 30 héc ta.

Thứ tư: Giao đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.

Hạn mức: Không quá 30 héc ta.

Thứ năm: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

Hạn mức giao đất nông nghiệp

Xem thêm:  QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT NĂM 2022

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm.

- Không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.

- Không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất.

- Không quá 25 héc ta.

Thứ sáu: Giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

- Để trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

+ Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

+ Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

- Để trồng cây lâu năm:

+ Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.

+ Không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

- Để trồng rừng phòng hộ:

+ Không quá 30 héc ta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.

- Để trồng rừng sản xuất:

+ Không quá 30 héc ta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.

Lưu ý:

 - Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.

- Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp.

- UBND cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Như vậy, diện tích mỗi tỉnh có thể khác nhau.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Quy định chung về hạn mức giao đất nông nghiệp mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected]

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải