Những vấn đề pháp lý cần lưu ý trong sáp nhập doanh nghiệp
Mục lục
Những năm gần đây, thị trường mua bán và sáp nhập (Mergers and Acquisitions – M&A) trở nên sôi nổi và thu hút sự quan tâm của các doanh nghiệp hơn bao giờ hết. Đánh giá được tiềm năng của M&A chúng ta có thể thấy M&A không chỉ đem lại những cơ hội về tài chính cho các cổ đông hiện hữu hay cho nguồn thu ngân sách Nhà nước mà ở góc độ vĩ mô hơn M&A còn tạo thế phát triển cho các thương hiệu Việt, tăng sức cạnh tranh trên thị trường trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu. Các thương vụ M&A diễn ra ngày một đa dạng và phức tạp. Chính vì thế khi thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan tới vấn đề này, các doanh nghiệp phải hết sức thận trọng. Trong phạm vi bài viết sau đây, Luật Doanh Trí sẽ đề cập tới vấn đề sáp nhập (Mergers) và đưa tới quý khách hàng những lưu ý trong sáp nhập doanh nghiệp.
1. Điều kiện để sáp nhập doanh nghiệp
Căn cứ quy định tại Điều 16 - Luật Cạnh tranh thì sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp là hình thức tập trung kinh tế, tức là cách thức tập trung quy mô và thị phần vào một công ty. Việc sáp nhập chỉ có thể dược tiến hành khi thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây:
-
Doanh nghiệp sau khi sáp nhập thuộc loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 6 - Nghị định 39/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
-
Thị phần của doanh nghiệp sau khi sáp nhập chiếm không quá 50% thị phần trên thị trường liên quan
-
Thị phần của doanh nghiệp sau sáp nhập chiến trên 50% nhưng thuộc trường hợp miễn trừ đối với tập trung kinh tế được miễn trừ.
2. Những trường hợp bị cấm và hạn chế sáp nhập doanh nghiệp
Do sáp nhập doanh nghiệp là một trong những hình thức tập trung kinh tế mà cách thức tập trung quy mô và thị phần vào một công ty dễ gây ra cạnh tranh không lành mạnh đối với các công ty khác. Vậy nên pháp luật quy định có các trường hợp hạn chế và cấm sáp nhập doanh nghiệp sau đây:
-
Công ty sáp nhập có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty bị hợp nhất/sáp nhập phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành sáp nhập, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.
-
Cấm các trường hợp sáp nhập mà theo đó công ty hợp nhất/nhận sáp nhập có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.
3. Hợp đồng sáp nhập
Hợp đồng sáp nhập doanh nghiệp phải có các nội dung cơ bản như sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập;
- Thủ tục và điều kiện sáp nhập;
- Phương án sử dụng lao động;
- Cách thức, thủ tục, thời hạn và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty nhận sáp nhập;
- Thời hạn thực hiện sáp nhập.
Ngoài ra, hợp đồng sáp nhập phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua. Các thủ tục pháp lý về sáp nhập doanh nghiệp phải được thực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành và thông qua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm các bước cơ bản sau:
Bước 1: Công ty bị sáp nhập và công ty nhận sáp nhập thông qua hợp đồng sáp nhập và gửi tới các chủ nợ cũng như thông báo tới người lao động
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ sáp nhập doanh nghiệp:
-
Hợp đồng sáp nhập
-
Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập
-
Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập doanh nghiệp của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên, cổ đông sở hữu trên 65% vốn điều lệ hoặc cổ phần có quyền biểu quyết của công ty bị sáp nhập
Bước 3: Thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh đối với công ty nhận sáp nhập
-
Biên bản họp quyết định về việc sap nhập công ty
-
Thông báo thay đổi của công ty
-
Danh sách thành viên, cổ đông mới của công ty nhận sáp nhập
-
Hợp đồng sáp nhập hoặc quyết định tách công ty được sử dụng thay thế cho hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng
Bước 4: Chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập
4. Về nghĩa vụ thuế
Doanh nghiệp bị sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi sáp nhập doanh nghiệp. Nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh nghiệp nhận sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
Trên đây là những thông tin cơ bản về những vấn đề mà doanh nghiệp cần lưu ý trong sáp nhập. Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách hàng đừng ngần ngại để liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Hotline: 0911.233.955 – (024) 6293 8326
Email: [email protected]
Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!
Trân trọng./.
Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN TẠI QUẬN HÀ ĐÔNG MỚI NHẤT NĂM 2022
- THÀNH LẬP CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM MỚI NHẤT NĂM 2022
- THỦ TỤC GIẢI THỂ CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TẠI HÀ NỘI MỚI NHẤT NĂM 2022
- THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TẠI QUẬN 7 MỚI NHẤT NĂM 2022
- Thủ tục thành lập công ty kinh doanh quần áo may mặc
- Cách thức thành lập công ty TNHH một thành viên kinh doanh đồ gia dụng tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Lựa chọn loại hình công ty như thế nào cho phù hợp
- Thủ tục bổ sung thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty
- Thành lập công ty sản xuất gia công vàng trang sức
- Lý do nên lựa chọn thành lập công ty cổ phần
- Tăng giảm vốn điều lệ công ty như thế nào
- Thành lập công ty cổ phần kinh doanh thực phẩm
- Thông tin đáng lưu ý đối với công ty cổ phần