HỒ SƠ, THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH
Mục lục
Hiện nay, nhu cầu khởi nghiệp của người dân ngày càng tăng cao. Việc đăng ký doanh nghiệp mới cũng từ đó mà trở nên vô cùng cấp thiết. Tuy nhiên, không phải tổ chức, cá nhân nào cũng nắm rõ được về ưu, nhược điểm của các loại hình công ty cũng như về hồ sơ, thủ tục đăng ký theo Luật Doanh nghiệp hiện hành. Vì vậy, Luật Doanh Trí xin gửi tới bài viết “Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành” để Quý khách hàng có cái nhìn khái quát nhất về công ty cổ phần.
I, Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14;
- Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
II, Các quy định chung
- Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư.
- Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
III. Chủ thể có quyền thành lập, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp
Theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 thì:
* Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ những trường hợp sau đây:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
* Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
III. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành
Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần gồm những tài liệu sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
IV. Thủ tục đăng ký công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Bước 2: Theo dõi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì sẽ có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
V. Các công việc doanh nghiệp phải làm sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải thực hiện các công việc sau đây: Đăng kí mã số doanh nghiệp; Đăng kí khắc con dấu Công ty; Đăng kí nộp thuế điện tử; Lập hồ sơ Pháp lý khai thuế ban đầu tại các chi cục thuế cấp Quận/Huyện; Kê khai và nộp tờ khai thuế môn bài cho doanh nghiệp; Đăng kí phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,…
Trên đây là những thông tin về "Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành.” Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau: