Đang gửi...

ĐIỀU KIỆN ĐỂ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MỞ CÔNG TY TẠI VIỆT NAM MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 131
Nước ta đang trong quá trình mở cửa hội nhập và phát triển kinh tế quốc tế, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng phát triển, nhà nước có nhiều chính sách xúc tiến thương mại nhằm thu hút đầu tư, đặc biệt là vốn đầu tư nước ngoài để phát triển bền vững. Tuy nhiên, điều kiện để người thành lập công ty tại Việt Nam không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ. Vì vậy, Luật Doanh Trí xin gửi đến quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết: “Điều kiện để người nước ngoài mở công ty tại Việt Nam mới nhất năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Nước ta đang trong quá trình mở cửa hội nhập và phát triển kinh tế quốc tế, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng phát triển, nhà nước có nhiều chính sách xúc tiến thương mại nhằm thu hút đầu tư, đặc biệt là vốn đầu tư nước ngoài để phát triển bền vững. Tuy nhiên, điều kiện để người thành lập công ty tại Việt Nam không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ. Vì vậy, Luật Doanh Trí xin gửi đến quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết: “Điều kiện để người nước ngoài mở công ty tại Việt Nam mới nhất năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Điều kiện để người nước ngoài mở công ty tại Việt Nam mới nhất năm 2022

Xem thêm: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG MỚI NHẤT NĂM 2022

1. Căn cứ pháp lý

- Luật đầu tư 2020;

- Nghị định 31/2021 NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư.

2. Khái quát chung

Nhà đầu tư nước ngoài

Xem thêm: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN MỚI NHẤT NĂM 2022

- Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

- Điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện cá nhân, tổ chức phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

3. Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài mở công ty tại Việt Nam

Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài mở công ty tại Việt Nam

Xem thêm:  THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH CÓ 100% VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM MỚI NHẤT 2022

Thứ nhất, người nước ngoài được phép thành lập công ty tại Việt Nam khi:

- Đủ tuổi thành niên

- Đủ năng lực hành vi dân sự

- Không bị truy cứu hình sự

- Không đang trong thời gian chấp hành án phạt

- Quốc tịch thuộc thành viên của WTO

Thứ hai, ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh:

Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 luật Đầu tư 2020. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh được quy định như sau:

 Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:

a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;

b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;

c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;

d) Kinh doanh mại dâm;

đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

g) Kinh doanh pháo nổ;

h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài mở công ty tại Việt Nam

Xem thêm:   THỦ TỤC TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN MỚI NHẤT NĂM 2022

Thứ ba, ngành nghề kinh doanh có điều kiện:

Căn cứ Điều 7 Luật Đầu tư 2020. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định như sau:

1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật này.

3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.

4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do quy định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.

5. Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:

a) Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;

b) Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;

c) Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;

d) Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);

đ) Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;

e) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).

6. Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:

a) Giấy phép;

b) Giấy chứng nhận;

c) Chứng chỉ;

d) Văn bản xác nhận, chấp thuận;

đ) Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thứ tư, điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài:

Căn cứ vào Điều 9 Luật Đầu tư 2020. Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định như sau:

1. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

a) Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;

b) Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

3. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

b) Hình thức đầu tư;

c) Phạm vi hoạt động đầu tư;

d) Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

đ) Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Điều kiện để người nước ngoài mở công ty tại Việt Nam mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected]

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải