Đang gửi...

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP LÀ GÌ?

Lượt xem 402
Đất phi nông nghiệp là nhóm đất phổ biến như đất ở, đất thương mại, dịch vụ. Vậy quy định của định của pháp luật nước ta về đất phi nông nghiệp là gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy định của pháp luật Việt Nam về đất phi nông nghiệp. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Trên thực tế đất đai được phân chia thành rất nhiều loại, vì vậy mà không phải ai cũng hiểu hết được tất cả các loại đất, một trong số đó là đất phi nông nghiệp. Do chưa nắm rõ những quy định về loại đất này, nhiều người còn khá bối rối khi xử lý các thủ tục pháp lý liên quan. Để giúp quý khách hàng nắm rõ được những quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này. Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi đến quý khách hàng một số thông tin hữu ích thông qua bài viết “Đất phi nông nghiệp là gì?”.

Đất phi nông nghiệp là gì?

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Đất đai 2013;

- Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

2. Khái niệm

Đất phi nông nghiệp là loại đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp như đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Xem thêm: Thủ tục làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp

3. Các loại đất phi nông nghiệp

Các loại đất phi nông nghiệp

Nhóm đất phi nông nghiệp được quy định tại khoản 2, điều 10, Luật đất đai năm 2013 về phân loại đất.

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

1. Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

3. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

4. Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

5. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

6. Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

7. Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

8. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

9. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

10. Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở".

4. Quy định của pháp luật liên quan đến đất phi nông nghiệp.

 

Quy định của pháp luật liên quan đến đất phi nông nghiệp

4.1 Điều kiện chuyển nhượng đất phi nông nghiệp 

Về cơ bản điều kiện chung để có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:

- Người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với mảnh đất dự định chuyển nhường trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 186 và Khoản 1 Điều 168 Luật đất đai năm 2013.

- Miếng đất dự định chuyển nhượng không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

- Mảnh đất dự định chuyển nhượng phải nằm trong thời hạn sử dụng đất.

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện việc đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có hiệu lực bắt đầu từ khi làm thủ tục đăng ký vào sổ địa chính.

Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất sang doanh nghiệp

4.2 Hồ sơ chuyển nhượng đất phi nông nghiệp

Hai bên thực hiện việc giao dịch chuyển nhượng đất sẽ cùng nhau chuẩn bị 1 bộ hồ sơ có đầy đủ các loại giấy tờ đã được công chứng, chứng thực như sau:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân (2 bản có chứng thực);

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

- Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân);

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;

- Tờ khai lệ phí trước bạ;

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

- Tơ khai đăng ký thuế;

- Sơ đồ vị trí nhà đất.

Hồ sơ này được người sử dụng đất nộp tại Văn phòng Tài nguyên và Môi trường.

Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

5. Quy định về đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.1. Đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

- Người đang trực tiếp sử dụng đất ở tại nông thôn hoặc đô thị được quy định tại Luật Đất 2013;

- Người sử dụng đất để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu chế xuất, sản xuất, cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ hoặc các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh;

- Các cá nhân và tổ chức đang sử dụng đất để khai thác khoáng sản hoặc chế biến khoáng sản (Ngoại trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất đang khai thác theo quy định của pháp luật)

- Người sản dụng đất để sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác nguyên liệu làm đồ gốm, làm mặt bằng chế biến, sản xuất đồ gốm;

- Các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất vào mục đích kinh doanh.

5.2. Mức thuế phải nộp khi sử dụng đất phi nông nghiệp

 

Mức thuế phải nộp khi sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Tiền thuế phát sinh - Tiền thuế miễn giảm (nếu có)

Trong đó, tiền thuế phát sinh được tính như sau:

Tiền thuế phát sinh = Diện tích đất (m2) x Giá đất (VNĐ/m2) x thuế suất %

Để tính số thuế phát sinh cần nắm rõ diện tích đất, giá của 1 mét đất và thuế suất dựa theo Thông tư 153/2011/TT-BTC

- Thuế suất 0,03% nếu đất nằm trong diện tích hạn mức.

- Thuế suất 0,07% nếu dịch tích đất không vượt quá 3 lần hạn mức.

- Thuế suất 0,15% trong trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích.

- Thuế suất 0,15% với trường hợp phần diện tích đất vượt lên 3 lần hạn mức

- Thuế suất 0,03% trong trường hợp đất sản xuất kinh doanh.

- Thuế suất 0,2% với trường hợp đất lấn chiếm.

5.3. Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ vào Khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời gian nộp thuế đất phi nông nghiệp được quy định:

- Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp lần đầu: Muộn nhất là 30 ngày tính từ ngày ban hành thông báo nộp thuế từ cơ quan thuế. Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế đất phi nông nghiệp cần nộp tiền một lần/năm, hạn chót là ngày 31/10.

- Thời hạn nộp tiền thuế đất phi nông nghiệp chênh lệch theo Tờ khai tổng hợp muộn nhất là ngày 31/3 ở năm tính thuế tiếp theo.

- Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp đối với hồ sơ khai điều chỉnh muộn nhất là 30 ngày, tính từ ngày ban hành thông báo của cơ quan thuế.

Trên đây là những thông tin về “Đất phi nông nghiệp là gì? ”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

 

 

 

 

 

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải