Đang gửi...

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 607
Trong bối cảnh kinh tế phát triển hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ được thành lập với các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có những ưu điểm hay hạn chế riêng biệt. Nhiều người tự đặt câu hỏi rằng loại hình doanh nghiệp nào là ưu việt nhất và nên chọn loại hình nào để thành lập doanh nghiệp. Để giúp quý khách hàng có những đánh giá, cân nhắc trong vấn đề này, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin liên quan thông qua bài viết “Đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp mới nhất năm 2022”.

Mục lục

Trong bối cảnh kinh tế phát triển hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ được thành lập với các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có những ưu điểm hay hạn chế riêng biệt. Nhiều người tự đặt câu hỏi rằng loại hình doanh nghiệp nào là ưu việt nhất và nên chọn loại hình nào để thành lập doanh nghiệp. Để giúp quý khách hàng có những đánh giá, cân nhắc trong vấn đề này, Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin liên quan thông qua bài viết “Đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp mới nhất năm 2022”.

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Doanh nghiệp 2020;

- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.

2. Các loại hình doanh nghiệp được ghi nhận tại Việt Nam

Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020

Hiện nay có 4 loại hình doanh nghiệp được ghi nhận tại Việt Nam, bao gồm:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn

- Công ty cổ phần

- Công ty hợp danh

- Doanh nghiệp tư nhân

Trong đó: Công ty trách nhiệm hữu hạn được chia ra làm Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

3. Đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp

3.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn

a) Công ty TNHH 1 thành viên

Căn cứ Luật doanh nghiệp 2020

- Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty).

- Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

- Được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020.

b) Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Căn cứ Luật doanh nghiệp 2020

- Là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này.

- Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.

- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

3.2. Công ty cổ phần

Căn cứ Luật doanh nghiệp 2020

- Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

+ Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

3.3. Công ty hợp danh

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020

- Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

+ Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

3.4. Doanh nghiệp tư nhân

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020

- Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

- Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

- Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

- Không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Tóm lại, mỗi loại hình doanh nghiệp lại có những ưu điểm hay hạn chế của riêng chúng. Chúng ta có thể cân nhắc xem mình muốn hướng đến một loại hình doanh nghiệp như thế nào để lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho phù hợp.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Hotline: 0911.233.955 – (024) 6293 8326

Email: [email protected]

Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!

Trân trọng./.

Bài viết ngày được thực hiện bởi: nguyenthithuytrang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải