Đang gửi...

CHA MẸ LI HÔN PHẢI CẤP DƯỠNG CHO CON ĐẾN NĂM BAO NHIÊU TUỔI TẠI VIỆT NAM MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 193
Một trong những vấn đề gây nhiều tranh cãi khi cha mẹ ly hôn đó là cấp dưỡng cho con cái. Việc cha mẹ li hôn phải cấp dưỡng cho con đến năm bao nhiêu tuổi cũng là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm nhất. Bài viết “Cha mẹ li hôn phải cấp dưỡng cho con đến năm bao nhiêu tuổi tại Việt Nam mới nhất năm 2022” dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Ly hôn là điều không ai mong muốn bởi nhiều hệ lụy mà nó mang lại. Một trong số đó là việc tranh chấp giành quyền nuôi con và thực hiện việc cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn. Khi quyết định ly hôn, đa số các cặp vợ chồng đều đã xác định tình cảm không còn, không thể tiếp tục cùng nhau chung sống và xây dựng hạnh phúc. Một số cặp vợ chồng thỏa thuận kết thúc cuộc hôn nhân trong hòa bình. Song không ít các cặp đôi tìm mọi cách để gây căng thẳng, đau khổ cho nhau, trừng phạt nhau vì cho rằng đối phương có lỗi làm cho hôn nhân tan vỡ, trong đó bao gồm cả việc tranh chấp tài sản, con cái, mức cấp dưỡng nuôi con chung. Bài viết dưới đây, Luật Doanh Trí sẽ giúp khách hàng giải đáp thắc mắc về vấn đề cha mẹ ly hôn phải cấp dưỡng cho con đến năm bao nhiêu tuổi.

Xem thêm: Mức cấp dưỡng cho con cái là bao nhiêu tại Việt Nam

Cha mẹ ly hôn phải cấp dưỡng cho con cái đến năm bao nhiêu tuổi tại Việt Nam mới nhất năm 2022

1. Cơ sở pháp lý

- Luật số 52/1014/QH13 Luật Hôn nhân và gia đình;

- Luật số 60/2014/QH13 Luật Hộ tịch;

- Luật số 68/2020/QH14 Luât Cư trú;

- Nghị định số 82/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp; hợp tác xã;

- Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn  nhân và gia đình;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Bộ Luật tố tụng dân sự 2015;

- Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23/12/2000 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

- Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

2. Cấp dưỡng là gì?

Cấp dưỡng là gì?

Theo quy định tại khoản 24 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì: 

“Cấp dưỡng là việc một người có nghĩa vụ đóng góp tiền hoặc tài sản khác để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người không sống chung với mình mà có quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng trong trường hợp người đó là người chưa thành niên, người đã thành niên mà không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình hoặc người gặp khó khăn, túng thiếu theo quy định của Luật này”.

3. Mức cấp dưỡng theo quy định hiện nay

Mức cấp dưỡng theo quy định hiện nay

- Theo quy định khoản 2 Điều 82 Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành có quy định nghĩa vụ cấp dưỡng cua cha mẹ sau ly hôn đối với con như sau:

“Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con”

- Theo quy định tại Điều 116 Luật Hôn nhân và gia đình có quy định về mức cấp dưỡng cụ thể như sau:

1. Mức cấp dưỡng do người có nghĩa vụ cấp dưỡng và người được cấp dưỡng hoặc người giám hộ của người đó thỏa thuận căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.

2. Khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng có thể thay đổi. Việc thay đổi mức cấp dưỡng do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.

Xem thêm: Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn mới nhất tại Việt Nam

4. Cách thức cấp dưỡng

Cách thức cấp dưỡng

Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định phương thức cấp dưỡng như sau:

- Việc cấp dưỡng có thể được thực hiện định kỳ hàng tháng, hàng quý, nửa năm, hàng năm hoặc một lần.

- Các bên có thể thỏa thuận thay đổi phương thức cấp dưỡng, tạm ngừng cấp dưỡng trong trường hợp người có nghĩa vụ cấp dưỡng lâm vào tình trạng khó khăn về kinh tế mà không có khả năng thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.

Xem thêm: Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật

5. Cấp dưỡng cho con đến bao nhiêu tuổi?

- Căn cứ theo Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành có quy định nghãi vụ cấp dưỡng của chan mẹ đối với con như sau: Cha, mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con chưa thành niên, con đã thành niên không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình trong trường hợp không sống chung với con hoặc sống chung với con nhưng vi phạm nghĩa vụ nuôi dưỡng con.

- Mà theo quy định của Bộ Luật dân sự 2015 thì người chưa thành niên là người chưa đủ 18 tuổi, cụ thể:

“1. Người thành niên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên”

- Cha hoặc mẹ sẽ chấm dứt nghĩa vụ cho con khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Người được cấp dưỡng đã thành niên và có khả năng lao động hoặc có tài sản để tự nuôi mình;

2. Người được cấp dưỡng được nơhận làm con nuôi;

3. Người cấp dưỡng đã trực tiếp nuôi dưỡng người được cấp dưỡng;

4. Người cấp dưỡng hoặc người được cấp dưỡng chết;

5. Bên được cấp dưỡng sau khi ly hôn đã kết hôn;

6. Trường hợp khác theo quy định của luật.

Như vậy, cha hoặc mẹ người không chung sống cùng con sẽ phải có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con theo quy định của pháp luật đến khi trưởng thành, trừ trường hợp cha mẹ có thỏa thuận khác.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Cha mẹ li hôn phải cấp dưỡng cho con đến năm bao nhiêu tuổi tại Việt Nam mới nhất năm 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

Xem thêm: Thủ tục kết hôn theo quy định của pháp luật 

 

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải