Đang gửi...

Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật tại Hà Nội năm 2022

Lượt xem 137
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nước đại diện quản lý. Chính vì vậy mà chúng ta không có quyền sở hữu mà chỉ có quyền sử dụng đối với đất đai. Tuy nhiên, việc thực hiện quyền sử dụng đất phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật. Đối với trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai thì pháp luật liên quan có những quy định điều chỉnh cụ thể. Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thong tin hữu ích thông qua bài viết “Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật tại Hà Nội năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp

Mục lục

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nước đại diện quản lý. Chính vì vậy mà chúng ta không có quyền sở hữu mà chỉ có quyền sử dụng đối với đất đai. Tuy nhiên, việc thực hiện quyền sử dụng đất phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật. Đối với trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai thì pháp luật liên quan có những quy định điều chỉnh cụ thể. Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thong tin hữu ích thông qua bài viết “Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật tại Hà Nội năm 2022”

Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật tại Hà Nội năm 2022

Xem thêm: Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp tại Bắc Giang năm 2022

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

2. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

Xem thêm: Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp tại Lạng Sơn năm 2022

Căn cứ Điều 64 Luật Đất đai 2013

- Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm;

- Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất;

- Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền;

- Đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho;

- Đất được Nhà nước giao để quản lý mà để bị lấn, chiếm;

- Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm;

- Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành;

- Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục;

- Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào sử dụng; trường hợp không đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng.

Lưu ý: Việc thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai phải căn cứ vào văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

3. Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật

Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật

Xem thêm: Các trường hợp đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nội năm 2022

Căn cứ Điều 66 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

Bước 1: Người có thẩm quyền lập biên bản về vi phạm hành chính để làm căn cứ quyết định thu hồi đất

- Trường hợp vi phạm pháp luật mà phải thu hồi đất, khi hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm lập biên bản về vi phạm hành chính để làm căn cứ quyết định thu hồi đất.

- Trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai không thuộc trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thì biên bản xác định hành vi vi phạm phải có đại diện của Ủy ban nhân dân cấp xã làm chứng để làm căn cứ quyết định thu hồi đất và được lập theo quy định sau đây:

+ Cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, thanh tra để xác định hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d, g, h và i khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai.

+ Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản, người được giao nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra có trách nhiệm gửi biên bản cho cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất để chỉ đạo thu hồi đất.

Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa khi cần thiết, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.

Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật

Xem thêm: Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp tại Hà Nội năm 2022

Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm sau:

- Thông báo việc thu hồi đất cho người sử dụng đất và đăng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

- Chỉ đạo xử lý phần giá trị còn lại của giá trị đã đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 65 của Nghị định này;

- Bố trí kinh phí thực hiện cưỡng chế thu hồi đất.

Bước 4: Cơ quan tài nguyên và môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo Giấy chứng nhận không còn giá trị pháp lý đối với trường hợp người sử dụng đất không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng nhận.

Trên đây là ý kiến giải đáp về Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật tại Hà Nội năm 2022. Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

Bài viết ngày được thực hiện bởi: adcvietnam

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải