TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐỂ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MUA LẠI PHẦN VỐN GÓP VÀO CÔNG TY KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TẠI VIỆT NAM MỚI NHẤT NĂM 2022
Mục lục
Một trong những hình thức đầu tư vào Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài là hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp Việt Nam. Với hình thức này, nhà đầu tư có lợi thế tận dụng ngay một doanh nghiệp đã và đang hoạt động tại Việt Nam để thực hiện kinh doanh. Trong một số trường hợp nhà đầu tư tìm thây tiềm năng ở một số ngành nghề, tuy nhiên ngành nghề này đòi hỏi những điều kiện nghiêm ngặt và không phải nhà đầu tư nào cũng năm rõ về những quy định về trình tự thủ tục đối với những ngành nghề có điều kiện này. Vậy trong phạm vi bài viết “Trình tự thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài mua lại phần vốn góp vào công ty kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam mới nhất năm 2022” Luật Doanh Trí sẽ giúp Quý khách hàng giải đáp những thông tin pháp lý trên.
Trình tự thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài mua lại phần vốn góp vào công ty
kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam mới nhất năm 2022
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty hợp danh tại tình Quảng Ngãi
1. Căn cứ pháp lý.
- Cam kết WTO và các Điều ước quốc tế về đầu tư mà Việt Nam tham gia ký kết hoặc gia nhập;
- Luật đầu tư 2020;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Luật doanh nghiệp 2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp.
2. Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Các ngành nghề có điều kiện được quy định tại Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư 2020. Một số ngành có điều kiện như sau:
- Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ;
- Kinh doanh dịch vụ cầm đồ;
- Dịch vụ giáo dục;
- Dịch vụ lữ hành;
- Dịch vụ kế toán, kiểm toán;
- Dịch vụ kinh doanh bất động sản.
3. Các trường hợp thực hiện đăng ký góp vốn, đăng ký mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp Việt Nam.
Các trường hợp thực hiện đăng ký góp vốn, đăng ký mua cổ phần,
phần vốn góp trong doanh nghiệp Việt Nam
Theo quy định tại Điều 26 Luật đầu tư 2020 các trường hợp phải thực hiện thủ tục Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm:
- Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
4. Hồ sơ mua phần vốn góp
Hồ sơ mua phần vốn góp
Xem thêm: Quy trình thủ tục thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ chuẩn bị gồm:
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
- Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
4. Trình tự thủ tục.
Bước 1: Đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần vào doanh nghiệp Việt Nam tại Sở Kế hoạch và đầu tư
Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty 100% vốn Việt Nam.
Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để công ty thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn và người chuyển nhượng kê khai nộp thuế chuyển nhượng
Sau khi có chấp thuận của Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, nhà đầu tư thực hiện thủ tục như sau: Nếu mua trên 50% vốn công ty Việt Nam mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp cho công ty Việt Nam, sau đó nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hiện góp vốn chuyển nhượng và kê khai thuế thu nhập chuyển nhượng.
Bước 3: Thay đổi thay đổi đăng ký kinh doanh
Sa khi nhận được vốn của nhà đầu tư mua vốn góp, cổ phần, doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) theo quy định của pháp luật tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
- Quyết định về việc thay đổi thành viên của công ty;
- Biên bản họp về việc thay đổi thành viên công ty (nếu có)
- Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty;
- Danh sách thành viên góp vốn hoặc sổ đăng ký cổ đông;
- Bản sao công chứng hộ chiếu thành viên mới tham gia góp vốn vào công ty (nếu có).
Nếu Quý khách hàng mong muốn được giúp đỡ và sử dụng dịch vụ tư vấn về trình tự thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài mua lại phần vốn góp vào công ty khinh doanh có điều kiện tại Việt Nam, đừng ngần ngại liên hệ với Luật Doanh Trí. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và mang đến cho Quý khách hàng dịch vụ tốt nhất.
Xin vui lòng liên hệ theo hình thức sau :
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam