Đang gửi...

THUẬN TÌNH LY HÔN LÀ GÌ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM MỚI NHẤT NĂM 2022

Lượt xem 114
Theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”. Vậy Thuận tình li hôn là gì? Ai có quyền yêu cầu giải quyết thuận tình li hôn? Điều kiện thuận tình li hôn gì? Hồ sơ thủ tục giải quyết thuận tình li hôn được thực hiện như thế nào? Bài dưới đây, Luật Doanh Trí sẽ bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Mục lục

Theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”. Vậy Thuận tình li hôn là gì? Ai có quyền yêu cầu giải quyết thuận tình li hôn? Điều kiện thuận tình li hôn gì? Hồ sơ thủ tục giải quyết thuận tình li hôn được thực hiện như thế nào? Bài dưới đây, Luật Doanh Trí sẽ bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.

1. Cơ sở pháp lý.

- Luật số 52/1014/QH13 Luật Hôn nhân và gia đình;

- Luật số 60/2014/QH13 Luật Hộ tịch;

- Nghị định số 82/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp; hợp tác xã;

- Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn  nhân và gia đình;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Bộ Luật tố tụng dân sự 2015;

- Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23/12/2000 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

- Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

2. Thuận tình li hôn là gì?

- Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn

3. Người có quyền yêu cầu ly hôn.

Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành thì người có quyền yêu cầu li hôn bao gồm:

- Một là, vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

- Hai là, cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

- Ba là, chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

4. Điều kiện thuận tình li hôn.

Để được xác định là thuận tình li hôn thì phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Một là, hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

- Hai là, hai bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản;

- Ba là, hai bên đã thoả thuận về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyề lợi chính đáng của vợ và con.

5. Hồ sơ, thủ tục thuận tình li hôn.

Hồ sơ thuận tình li hôn:

- Đơn xin ly hôn;

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ( bản sao chứng thực );

- Chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân ( bản sao có chứng thực );

- Giấy tờ của bên có hộ tịch nước ngoài: visa, hộ chiếu,…( đối với li hôn có yếu tố nước ngoài);

- Giấy khai sinh của các con ( bản sao chứng thực );

- Sổ hộ khẩu gia đình ( bản sao chứng thực );

- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung.

Thủ tục ly hôn:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết li hôn.

- Tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 thì:

“Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”

- Như vậy, nộp đơn li hôn tại Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc chồng để thực hiện thủ tục.

Bước 2: Nhận thông báo tiếp nhận đơn, thông báo về án phí

- Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí

- Căn cứ thông báo của Toà án sẽ tiến hành nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án trong trường hợp thuộc thẩm quyền của TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh.

Bước 4: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

- Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.

- Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…

Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

- Trong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.

- Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về Thuận tình li hôn là gì theo quy định của pháp luật Việt Nam mới nhất năm 2022? Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Hotline: 024.88.83.83.83
Email: [email protected]
Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!
Trân trọng./.

 

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải