Đang gửi...

Thủ tục xin cấp visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài mới nhất năm 2022

Lượt xem 237
Việt Nam nổi tiếng với bạn bè quốc tế về bởi cảnh sắc thiên nhiên phong phú, lối sống văn hóa đậm nét truyền thống, con người hài hòa thân thiện… cùng với đó chính sách mở cửa giao thương giữa các quốc gia, khoảng cách địa lý không còn trở ngại. Để có thể thuận tiện cho du khách nước ngoài ghé thăm Việt Nam, Luật Doanh Trí trân trọng gửi tới Quý khách hàng thông tin chi tiết về thủ tục xin visa du lịch cho người nước ngoài thông qua bài viết “Thủ tục xin cấp visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài mới nhất năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn chi tiết, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn đầu tư 1900 99 66 39 để tiếp tục được giải đáp.

Mục lục

Visa du lịch Việt Nam cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích du lịch. Visa du lịch Việt Nam có thời hạn một tháng hoặc tối đa là visa 3 tháng. Visa thị thực du lịch Việt Nam có ký hiệu DL để phân biệt với các loại visa khác. Để được xin cấp visa cho người nước ngoài vào du lịch Việt Nam cần thực hiện các bước và trình tự thủ tục theo quy định. Vậy trong phạm vi bài viết này Luật Doanh Trí sẽ cung cấp đến quý khách hàng những thông tin mới nhất về vấn đề trên.

Thủ tục xin cấp visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài mới nhất năm 2022

Xem thêm: Thủ tục gia hạn Visa cho người nước ngoài tại Hà Nội

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh năm 2014;

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019;

- Thông tư 31/2015/TT-BCA giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư 04/2015/TT-BCA mẫu giấy tờ nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú;

- Thông tư 219/2016/TT-BTC phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh.

2. Quy định về visa du lịch Việt Nam

Quy định về visa du lịch Việt Nam

- Visa du lịch là loại visa cho phép người nước ngoài được nhập cảnh vì mục đích tham quan, du lịch tại Việt Nam.

-  Visa du lịch có ký hiệu DL, điều này được quy định tại khoản 17, Điều 8 Luật xuất nhập cảnh 2014.

- Visa du lịch có thời hạn không quá 3 tháng, được quy định tại khoản 2, Điều 9 Luật xuất nhập cảnh 2014.

- Visa du lịch 2022 chỉ cho phép người nước ngoài lưu trú liên tục 30 ngày mỗi lần nhập cảnh. Đây là một quy định mới tại khoản 13, Điều 1 Luật xuất nhập cảnh 2019.

- Visa du lịch có thể gia hạn sau khi đã lưu trú 30 ngày.

3. Điều kiện được cấp visa du lịch Việt Nam

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh.

- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh năm 2014.

- Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;

+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;

+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;

+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

- Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh năm 2014.

Xem thêm: Thủ tục xin cấp Visa du học Anh quốc

4. Nơi tiếp nhận và xử lý hồ sơ xin visa du lịch cho người nước ngoài

Nơi tiếp nhận và xử lý hồ sơ xin visa du lịch cho người nước ngoài

- Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài;

- Cửa khẩu quốc tế;

- Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

5. Hồ sơ xin visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài

- Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:

+ Mẫu NA2 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;

+ Mẫu NA3 sử dụng cho cá nhân.

- Mẫu giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú Việt Nam

+ Thị thực dán (NC1).

+ Thị thực rời (NC2).

+ Thẻ tạm trú loại dán (NC3A).

+ Thẻ tạm trú loại rời (NC3B, NC3C).

+ Giấy miễn thị thực loại dán (NC4).

+ Giấy miễn thị thực loại rời (NC5).

+ Dấu kiểm chứng nhập cảnh, xuất cảnh (NC6).

+ Dấu chứng nhận tạm trú (NC7).

+ Dấu gia hạn tạm trú (NC8).

+ Thẻ thường trú (NC9).

+ Giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới (NC10).

+  Biên bản tạm hoãn xuất cảnh/buộc xuất cảnh/chưa cho nhập cảnh (NC11).

+ Quyết định buộc xuất cảnh (NC12).

Xem thêm: Thủ tục cấp Visa du lịch Nhật Bản

6. Thủ tục xin visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoàiThủ tục xin visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài

* Xin visa tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao và hộ chiếu, tờ khai đề nghị cấp thị thực có dán ảnh đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh năm 2014, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực.

- Trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, sau khi nhận được thông báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh, người nước ngoài thuộc diện phải có thị thực nộp hộ chiếu, tờ khai đề nghị cấp thị thực và ảnh tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ không phải làm đơn xin cấp thị thực trong trường hợp có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện việc cấp thị thực.

- Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây:

+ Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;

+ Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

- Sau khi cấp thị thực, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài phải thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và chịu trách nhiệm về việc cấp thị thực.

* Xin visa tại cửa khẩu quốc tế

- Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong các trường hợp sau đây:

+ Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;

+ Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;

+ Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;

+ Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;

+ Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;

+ Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

- Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế nộp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, khai tờ khai đề nghị cấp thị thực có dán ảnh tại đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh. Trẻ em dưới 14 tuổi được khai chung với tờ khai đề nghị cấp thị thực của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ trong trường hợp có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

- Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu với thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thực hiện việc cấp thị thực.

* Xin visa tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao

- Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp thị thực mới phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thị thực.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về “Thủ tục xin cấp visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải