THỦ TỤC THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH MỚI NHẤT NĂM 2021
Mục lục
Trong quá trình hoạt động, nhiều Doanh Nghiệp có nhu cầu thay đổi đăng ký doanh nghiệp (hay còn gọi là thay đổi đăng ký kinh doanh) thực chất là thay đổi về nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) đã được Sở kế hoạch đầu tư cấp trước đó nhằm phù hợp với định hướng và mục tiêu phát triển của Doanh Nghiệp. Tùy vào nhu cầu của từng Doanh nghiệp mà yêu cầu thay đổi nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là khác nhau. Một trong các nội dung được Doanh nghiệp thực hiện thay đổi chủ yếu là thay đổi địa điểm kinh doanh. Địa điểm kinh doanh của Doanh nghiệp địa điểm làm việc, liên hệ của doanh nghiệp trong lãnh thổ Việt Nam; địa điểm Doanh nghiệp được xác định bằng số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Vậy thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh cần những gì? Với đội ngũ Luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm, Luật Doanh trí sẽ giải đáp thắc mắc của quý khách hàng thông qua bài viết Thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh mới nhất năm 2021.
Thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh mới nhất năm 2021
Xem thêm: Thủ tục cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới nhất năm 2022
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Luật Đầu tư 2020;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 06 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
II. Các trường hợp Doanh nghiệp không được thay đổi hoặc được tiếp tục thay đổi địa điểm kinh doanh
Các trường hợp doanh nghiệp không được thay đổi hoặc được tiếp tục thay đổi địa điểm kinh doanh
- Theo quy định của pháp luật các trường hợp Doanh nghiệp không được thay đổi địa điểm kinh doanh gồm:
- Doanh nghiệp đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
- Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;
- Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa điểm đã đăng ký”.
- Theo quy định của pháp luật các trường hợp Doanh nghiệp được tiếp tục thay đổi địa điểm kinh doanh sau khi không được thay đổi gồm:
- Doanh nghiệp đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận;
- Doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi;
- Doanh nghiệp có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự về việc cho phép tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa điểm đã đăng ký” sang “Đang hoạt động”.
III. Hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh và cách thức nộp hồ sơ
Hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh và cách thức nộp hồ sơ
1. Hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh trong phạm vi cùng quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập
- Chủ thể khi tiến hành thay đổi địa điểm kinh doanh trong phạm vi cùng quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập thì cần chuẩn bị những hồ sơ sau:
- Thông báo thay đổi địa điểm kinh doanh nêu rõ: tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế; địa chỉ dự định chuyển đến; họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luậ do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên;
- Giấy ủy quyền (nếu có);
- CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập.
2. Hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh sang quận, huyện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập
- Chủ thể khi tiến hành thay đổi địa điểm kinh doanh sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập thì cần chuẩn bị những hồ sơ sau:
- Thông báo thay đổi địa điểm kinh doanh nêu rõ: tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế; địa chỉ dự định chuyển đến; họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luậ do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên;
- Giấy ủy quyền (nếu có);
- CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập.
- Điều lệ công ty đã sửa đổi, bổ sung (bản sao);
- Danh sách kê khai đầy đủ thành viên;
- Bản gốc Công văn (mẫu 09) cơ quan thuế về việc đồng ý cho chuyển địa điểm.
3. Cách thức nộp hồ sơ
- Chủ thể thực hiện thay đổi địa điểm kinh doanh thực hiện thông qua 2 cách sau:
- Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi Doanh nghiệp đã đăng ký thành lập trong trường hợp thay đổi địa điểm trong phạm vi tỉnh, thành phố. Hoặc nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi Doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới trong trường hợp thay đổi địa điểm sang phạm vi tỉnh, thành phố khác;
- Nộp trực tuyến (online) thông qua cổng thông tin trực tuyến. Theo quy định hiện tại việc nộp hồ sơ thành lập Doanh nghiệp tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chỉ áp dụng hình thức nộp online (trực tuyến) thông qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp nhằm tiết kiệm thời gian giải quyết thuu tục hành chính.
Xem thêm: Quy định về tên doanh nghiệp, tên chi nhánh và văn phòng đại diện tại Việt Nam
IV. Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh
Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chủ thể thực hiện thay đổi địa điểm kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ thông qua hai hình thức là trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc thông qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp (đối với Doanh nghiệp đặt trụ sở chính tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chỉ được nộp hồ sơ trực tuyến).
Lưu ý:
- Các doanh nghiệp trước khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi địa điểm Doanh nghiệp có nghĩa vụ hoàn tất mọi thủ tục với cơ quan thuế và xin công văn xin chuyển sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mới. Cụ thể, doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản thuế còn nợ. Đồng thời, đề nghị cơ quan thuế hoàn trả các khoản thuế nộp thừa, thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết và xin công văn xin chuyển sang quận/huyện/tỉnh/thành phố mới. Thời gian thực hiện thủ tục này thông thường kéo dài tư 5-10 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ đăng ký.
- Doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh trong phạm vi cùng quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập thì không phải thực hiện công việc với cơ quan thuế.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền nộp hồ sơ, nhận giấy biên nhận hồ sơ và thanh toán lệ phí (nếu có) tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sau khi tiếp nhận, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ghi nhận nội dung thay đổi theo yêu cầu của doanh nghiệp trên giấy phép kinh doanh mới;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp nộp trực tuyến:
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, doanh nghiệp sẽ nhận được giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.;
- Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh danh mới (đã thay đổi nội dung), Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới cho Doanh Nghiệp.
Lưu ý:
- Nếu nộp hồ sơ bằng tài khoản đăng ký kinh doanh, người ký xác thực hồ sơ phải được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh;
- Nếu nộp hồ sơ bằng chữ ký số (token), người ký xác thực hồ sơ phải được gán chữ ký số vào tài khoản.
Bước 3: Nhận kết quả
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền nộp hồ sơ sẽ đến sở kế hoạch đầu tư tiếp nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới sau khi hồ sơ được chấp nhận hợp lệ. Khi tới Người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền càn mang giấy tờ sau:
- Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ;
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải đại diện pháp luật);
- CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực;
- Hồ sơ bằng bản giấy (trường hợp nếu nộp hồ sơ trực tuyến, thì phải mang hồ sơ bản giấy tới để đối chiếu với văn bản điện tử. Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực)
- Thời gian giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Bước 4: Thông báo thông tin thay đổi địa điểm kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia
- Sau khi hoàn thành việc thay đổi địa điểm kinh doanh, Doanh nghiệp cần phải công bố nội dung thay đổi trên công thông tin quốc gia theo đúng quy định của Luật Doanh Nghiệp.
- Lưu ý: Trong trường hợp sau khi Doanh Nghiệp hoàn thành việc thay đổi địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan nhà nước trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày có thay đổi sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định số 50/2016/NĐ-CP như sau:
- Quá hạn thông báo từ 1 – 30 ngày, bị xử phạt hành chính từ 500.000 – 1.000.000 đồng;
- Quá hạn thông báo từ 31 – 90 ngày, bị xử phạt hành chính từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng;
- Quá hạn thông báo từ 91 ngày trở lên, bị xử phạt hành chính từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng.
Bước 5: Thực hiện các công việc khác sau khi thay đổi địa điểm kinh doanh
- Về con dấu:
+ Trường hợp Doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh trong phạm vi cùng quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập thì không phải tiến hành khắc lại dấu.
+ Trường hợp Doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh sang quận, huyện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác Doanh nghiệp sẽ phải tiến hành thực hiện thủ tục khắc lại con dấu và công bố lại việc sử dụng con dấu trên cơ sở dữ liệu quốc gia – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Về hóa đơn:
+ Trường hợp Doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh trong phạm vi cùng quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, Doanh nghiệp có thể tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ. Tuy nhiên, cần khắc thêm dấu đóng tên công ty, địa chỉ mới công ty và đóng vào hóa đơn cũ. Sau đó làm công văn thông báo điều chỉnh thông tin hóa đơn lên Chi cục thuế xin phép được tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ. Nếu Doanh nghiệp muốn sử dụng hóa đơn mới thì tiến hành nộp thông báo hủy hóa đơn với cơ quan thuế và nộp thông báo phát hành hóa đơn mới.
+ Trường hợp Doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh sang quận, huyện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì Doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi; đóng dấu địa chỉ mới lên hóa đơn; nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng; nộp thông báo điều chỉnh hóa đơn đến cơ quan thuế
- Một số vấn đề khác:
+ Trường hợp Doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh sang quận, huyện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì phải tiến hành thay đổi thông tin địa chỉ chủ tài khoản đối với tài khoản ngân hàng công ty; thay đổi cơ quan bảo hiểm y tế, xã hội, thay đổi thông tin địa điểm mới của Doanh nghiệp trên trang điện tử (nếu có).
Trên đây là những thông tin về thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh mới nhất năm 2021. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39
Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83
Liên hệ qua email: [email protected]
Xem thêm: Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp tại tỉnh Bắc Giang mới nhất năm 2022
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Thủ tục công bố hợp quy máy tính xách tay nhập khẩu tại Bắc Ninh mới nhất năm 2022
- Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại Quảng Ninh mới nhất năm 2022
- Thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng trung tâm thương mại tại Vĩnh Phúc mới nhất năm 2022
- Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài tại Hà Nội mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu ô tô tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp giấy phép thành lập sàn giao dịch bất động sản tại Hà Nội mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Hà Nội mới nhất 2022
- Thủ tục công bố đủ điều cung cấp dịch vụ diệt côn trùng theo quy định pháp luật mới nhất năm 2022
- Thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ tại Hà Nội mới nhất năm 2022
- Thủ tục công bố mỹ phẩm mới nhất tại Việt Nam năm 2023
- đăng ký lưu hành chế phẩm diệt khuẩn trên máy bay mới nhất năm 2023 tại Việt Nam
- Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam