Đang gửi...

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh mới nhất năm 2022

Lượt xem 841
Việt Nam là điểm đến được nhiều người nước ngoài lựa chọn đến cho cả du lịch hay lao động, đầu tư. Để cư trú tại Việt Nam trong một thời hạn nhất định, người nước ngoài phải đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Công ty Luật Doanh Trí xin trân trọng gửi tới quý khách hàng một số thông tin hữu ích liên quan đến các vấn đề này thông qua bài viết “Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh mới nhất năm 2022”. Trường hợp có nhu cầu tư vấn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ tổng đài 1900 99 66 39 để được giải đáp thắc mắc.

Mục lục

Thẻ tạm trú là một trong những giấy tờ quan trọng để người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam. Khi người nước ngoài có thẻ tạm trú thì sẽ được hưởng những quyền lợi như: Khi có thẻ tạm trú thì người nước ngoài không phải xuất cảnh ra khỏi Việt Nam; Tiết kiệm được chi phí khi không phải làm thủ tục xin visa nhiều lần cũng như chi phí khi xuất cảnh ra khỏi Việt Nam; Khi có thẻ tạm tru thì người nước ngoài có cơ hội mua được căn hộ, thuê nhà ở Việt Nam một cách dễ dàng hơn; Khi có thẻ tạm trú thì sẽ thuận tiện hơn trong việc lưu trú để tiến hành các hoạt động kinh doanh, kết hôn,… ở Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ giúp quý khách hàng giải đáp những vấn đề pháp lý về thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh mới nhất năm 2022.

Xem thêm: Thủ tục xin cấp visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài mới nhất năm 2022

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh mới nhất năm 2022

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014);

- Luật số 51/2019/QH14 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 31/2015/TT-BCA Hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 04/2016/TT-BNG hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

2. Khái niệm

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

3. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú

                                Đối tượng được cấp thẻ tạm trú

- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

- Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

4. Những trường hợp không cấp thẻ tạm trú

Người nước ngoài thuộc những đối tượng sau thì không được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;

- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Xem thêm: Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài mới nhất năm 2022

5. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

                     Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT cần chuẩn bị những tài liệu sau:

(1) Giấy ủy quyền (trong trường hợp có sự ủy quyền)

(2) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh, trong đó:

- Mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;

- Mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân;

(3) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

(4) Hộ chiếu còn hạn;

(5) Bản sao công chứng Giấy phép Đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của Văn phòng đại diện, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;

(6) Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

(7) Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng.

(8) Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan Xuất nhập khẩu (Mẫu NA16)

Trường hợp người nước ngoài thuộc diện NG1, NG2, NG3, NG4, cần có các tài liệu sau:

- Công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, trong đó ghi rõ các thông tin: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ của người đề nghị cấp thẻ tạm trú (tham khảo mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA);

Đối với trường hợp thay biên chế hoặc bổ sung biên chế mới của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được thay biên chế hoặc người được bổ sung biên chế;

- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), có xác nhận của người có thẩm quyền và dấu của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam;

- Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người nước ngoài;

- Trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cần bổ sung công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế.

- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

6. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh mới nhất năm 2022

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh mới nhất năm 2022

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu thị thực LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

Bước 2: Giải quyết cấp thẻ tạm trú

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

- Đối với các trường hợp người nước ngoài thuộc diện NG3:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

Bước 2: Giải quyết thẻ tạm trú

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về “Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:

Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7: 1900 99 66 39

Yêu cầu dịch vụ, gửi báo giá: 024 88 83 83 83

Liên hệ qua email: [email protected] / [email protected]

Xem thêm: Thủ tục cấp visa du lịch Nhật Bản

Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Chức vụ: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7

1900 66 99 39

ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ

024.88.83.83.83

Liên hệ với chúng tôi

Banner phải