THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NHẬT BẢN MỚI NHẤT NĂM 2022
Mục lục
I. Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
- Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
- Nghị định 31/2021 hướng dẫn Luật đầu tư 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh.
II. Khái niệm
Theo Khoản 17 Điều 3 như sau: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”. Như vậy công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được hiểu là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, không phụ thuộc vào tỷ lệ vốn của doanh nghiệp.
Như vậy Công ty có vốn đầu tư từ nhà đầu tư Nhật Bản là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và sẽ không phụ thuộc vào tỷ lệ vốn của doanh nghiệp.
III. Điều kiện thành lập công ty vốn Nhật Bản
Để mở công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam, nhà đầu tư Nhật Bản có thể có sở hữu vốn lên tới 100% vốn điều lệ. Tỷ lệ sở hữu vốn sẽ phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể:
- Đối với những ngành nghề kinh doanh mà pháp luật chuyên ngành của Việt Nam cùng với Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) không quy định giới hạn tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài thì có thể thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư của Nhật Bản.
- Đối với những ngành nghề kinh doanh mà pháp luật chuyên ngành của Việt Nam cùng với Hiệp định VJEPA có quy định riêng về điều kiện của nhà đầu tư nước ngoài hoặc có giới hạn tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài thì nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện đó hoặc tuân theo giới hạn tỷ lệ góp vốn đó.
IV. Thủ tục thành lập công ty vốn Nhật Bản mới nhất năm 2022
- Bước 1. Kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ bản cứng sẽ được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Đồng thời, cơ quan Đăng ký đầu tư cũng sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
- Bước 2. Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Nhà đầu tư Nhật Bản chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
+ Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
+ Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
+ Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
+ Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ đặt trụ sở công ty.
Thời gian thực hiện dự kiến: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Bước 3. Thành lập doanh nghiệp
Nhà đầu tư Nhật Bản cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ như sau:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Điều lệ công ty.
+ Danh sách thành viên (Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên), Danh sách cổ đông (Đối với công ty cổ phần).
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn thành lập công ty.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật.
Sau đó, nhà đầu tư thực hiện nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian làm việc là 03 ngày kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ.
- Bước 4. Khắc dấu pháp nhân
Sau khi thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành khắc dấu. Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp không cần thông báo mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp mà có thể sử dụng luôn.
- Bước 5. Mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà đầu tư Nhật Bản cần góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, ngay sau khi thành lập công ty nhà đầu tư cần tiến hành mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp.
- Bước 6. Hoàn thành các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp
Sau khi thành lập công ty nhà đầu tư Nhật Bản tiến hành các thủ tục đăng ký mua chữ số, nộp thuế môn bài, kê khai thuế môn bài, phát hành hóa đơn, kê khai thuế.
Trên đây là những thông tin về “Thủ tục thành lập công ty vốn Nhật Bản mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về vấn đề này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Doanh Trí theo một trong các phương thức sau:
Hotline: 024 88 83 83 83
Email: luatdoanhtri@gmailcom
Luật Doanh Trí rất hân hạnh khi được đồng hành cùng Quý Khách hàng!
Trân trọng./.
Bài viết ngày được thực hiện bởi: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Chức vụ: Giám đốc công ty
Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA
Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm
CÔNG TY TNHH
LUẬT DOANH TRÍ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
MIỄN PHÍ 24/7
ĐẶT HẸN LUẬT SƯ, YÊU
CẦU DỊCH VỤ
Mục khác
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn được thực hiện như thế nào tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào
- Thủ tục đăng ký kết hôn lại tại Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2022
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình không có giấy tờ nhà đất tại Hà Nội năm 2022
- Quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2022
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2022
- Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch
- CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
- THỦ TỤC SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 2023
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm những gì
- Thủ tục hồ sơ xin visa (thị thực) Việt Nam